CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN"

Transcript

1 Chương Những khái niệm cơ bản - CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN DẠNG SÓNG CỦA TÍN HIỆU Hàm mũ Hàm nấc đơn vị Hàm dốc Hàm xung lực Hàm sin Hàm tuần hoàn PHẦN TỬ ĐIỆN Phần tử thụ động Phần tử tác động ĐIỆN Mạch tuyến tính Mạch bất biến theo thời gian Mạch thuận nghịch Mạch tập trung TƯƠNG ĐƯƠNG Cuộn dây Tụ điện Nguồn độc lập Lý thuyết mạch là một trong những môn học cơ sở của chuyên ngành Điện tử-iễn thông-tự động hóa. Không giống như Lý thuyết trường - là môn học nghiên cứu các phần tử mạch điện như tụ điện, cuộn dây... để giải thích sự vận chuyển bên trong của chúng - Lý thuyết mạch chỉ quan tâm đến hiệu quả khi các phần tử này nối lại với nhau để tạo thành mạch điện (hệ thống). Chương này nhắc lại một số khái niệm cơ bản của môn học.. DẠNG SÓNG CỦA TÍN HIỆU Tín hiệu là sự biến đổi của một hay nhiều thông số của một quá trình vật lý nào đó theo qui luật của tin tức. Trong phạm vi hẹp của mạch điện, tín hiệu là hiệu thế hoặc dòng điện. Tín hiệu có thể có trị không đổi, ví dụ hiệu thế của một pin, accu; có thể có trị số thay đổi theo thời gian, ví dụ dòng điện đặc trưng cho âm thanh, hình ảnh.... Tín hiệu cho vào một mạch được gọi là tín hiệu vào hay kích thích và tín hiệu nhận được ở ngã ra của mạch là tín hiệu ra hay đáp ứng. Người ta dùng các hàm theo thời gian để mô tả tín hiệu và đường biểu diễn của chúng trên hệ trục biên độ - thời gian được gọi là dạng sóng. Dưới đây là một số hàm và dạng sóng của một số tín hiệu phổ biến. LÝ THUYẾT

2 Chương Những khái niệm cơ bản -.. Hàm mũ (Exponential function) σt v( t) Ke K, σ là các hằng số thực. (H.) là dạng sóng của hàm mũ với các trị σ khác nhau (H.).. Hàm nấc đơn vị (Unit Step function), t a u(t - a) 0, t < a Đây là tín hiệu có giá trị thay đổi đột ngột từ 0 lên ở thời điểm t a. (H.) là một số trường hợp khác nhau của hàm nấc đơn vị (a) (b) (c) (H.) Hàm nấc u(t-a) nhân với hệ số K cho Ku(t-a), có giá tri bằng K khi t a...3 Hàm dốc (Ramp function) Cho tín hiệu nấc đơn vị qua mạch tích phân ta được ở ngã ra tín hiệu dốc đơn vị. r(t) t u(x)dx Nếu ta xét tại thời điểm t0 và mạch không tích trữ năng lượng trước đó thì: r(t) t u(x)dx + u(0) với u(0) 0 u(x)dx 0 0 Dựa vào kết quả trên ta có định nghĩa của hàm dốc đơn vị như sau: t, t a r(t - a) 0, t < a (H.3) là dạng sóng của r(t) và r(t-a) LÝ THUYẾT

3 Chương Những khái niệm cơ bản - 3 (a) (H.3) (b) Hàm dốc r(t-a) nhân với hệ số K cho hàm Kr(t-a), dạng sóng là đường thẳng có độ dốc K và gặp trục t ở a...4 Hàm xung lực (Impulse function) Cho tín hiệu nấc đơn vị qua mạch vi phân ta được tín hiệu ra là một xung lực đơn vị du(t) δ ( t ) (δ(t) còn được gọi là hàm Delta Dirac) Ta thấy δ(t) không phải là một hàm số theo nghĩa chặt chẽ toán học vì đạo hàm của hàm nấc có trị 0 ở t 0 và không xác định ở t 0. Nhưng đây là một hàm quan trọng trong lý thuyết mạch và ta có thể hình dung một xung lực đơn vị hình thành như sau: Xét hàm f (t) có dạng như (H.4a): r( t), f ( t) δ, t t > δ { 0, δ} (a) (b) (c) (d) (H.4) Hàm f 0 (t) xác định bởi: df(t) f0 (t) khi (0 t δ) và 0 khi t > δ (H.4b). δ ới các trị khác nhau của δ ta có các trị khác nhau của f 0 (t) nhưng phần diện tích giới f 0 (t) chính là độ dốc của f (t) và hạn giữa f 0 (t) và trục hoành luôn luôn (H.4c). Khi δ 0, f (t) u(t) và f 0 (t) δ(t). ậy xung lực đơn vị được xem như tín hiệu có bề cao cực lớn và bề rộng cực nhỏ và diện tích bằng đơn vị (H.4d). Tổng quát, xung lực đơn vị tại ta, δ(t-a) xác định bởi: t, t a δ(t) 0, t < a Các hàm nấc, dốc, xung lực được gọi chung là hàm bất thường. LÝ THUYẾT

4 Chương Những khái niệm cơ bản - 4 sin...5 Hàm sin Hàm sin là hàm khá quen thuộc nên ở đây chỉ giới thiệu vài hàm có quan hệ với hàm Hàm sin tắt dần: v(t)ae -σt sinωt, t>0 và A là số thực dương (H.5a) Tích hai hàm sin có tần số khác nhau v(t)asinω t.sinω t (H.5b) (a) (H.5) (b)..6 Hàm tuần hoàn không sin Ngoài các tín hiệu kể trên, chúng ta cũng thường gặp một số tín hiệu như: răng cưa, hình vuông, chuỗi xung.... được gọi là tín hiệu không sin, có thể là tuần hoàn hay không. Các tín hiệu này có thể được diễn tả bởi một tổ hợp tuyến tính của các hàm sin, hàm mũ và các hàm bất thường. (H.6) mô tả một số hàm tuần hoàn quen thuộc (H.6). PHẦN TỬ ĐIỆN Sự liên hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào của một mạch điện tùy thuộc vào bản chất và độ lớn của các phần tử cấu thành mạch điện và cách nối với nhau của chúng. Người ta phân các phần tử ra làm hai loại: Phần tử thụ động: là phần tử nhận năng lượng của mạch. Nó có thể tiêu tán năng lượng (dưới dạng nhiệt) hay tích trữ năng lượng (dưới dạng điện hoặc từ trường). Gọi v(t) là hiệu thế hai đầu phần tử và i(t) là dòng điện chạy qua phần tử. Năng lượng của đoạn mạch chứa phần tử xác định bởi: W(t) t v (t). i(t) - Phần tử là thụ động khi W(t) 0, nghĩa là dòng điện đi vào phần tử theo chiều giảm của điện thế. LÝ THUYẾT

5 Chương Những khái niệm cơ bản - 5 Điện trở, cuộn dây và tụ điện là các phần tử thụ động. Phần tử tác động: là phần tử cấp năng lượng cho mạch ngoài. Năng lượng của đoạn mạch chứa phần tử W(t)<0 và dòng điện qua phần tử theo chiều tăng của điện thế. Các nguồn cấp điện như pin, accu và các linh kiện bán dẫn như transistor, OPAMP là các thí dụ của phần tử tác động... Phần tử thụ động... Điện trở (H 7) - Ký hiệu (H.7) - Hệ thức: v(t) R. i(t) - Hay i(t) G.v(t) - ới G/R (gọi là điện dẫn) Đơn vị của điện trở là Ω (Ohm) à của điện dẫn là Ω - (đọc là Mho) t - Năng lượng: W(t) v(t). i(t)... Cuộn dây t R. i(t) 0 (a) (b) (H.8) - Ký hiệu (H.8a) di(t) - Hệ thức: v (t) L t - Hay i (t) v(t) L Đơn vị của cuộn dây là H (Henry) Do cuộn dây là phần tử tích trữ năng lượng nên ở thời điểm t 0 nào đó có thể cuộn dây đã trữ một năng lượng từ trường ứng với dòng điện i(t 0 ) Biểu thức viết lại: t i (t) v(t) i(t 0) L + t 0 à mạch tương đương của cuộn dây được vẽ lại ở (H.8b) Năng lượng tích trữ trong cuộn dây: W(t) t v (t). i(t) di(t) Thay v (t) L t t W(t) Li (t)di Li(t) ] Li(t) 0 (vì i(- )0) LÝ THUYẾT

6 Chương Những khái niệm cơ bản Tụ điện (a) (H.9) (b) - Ký hiệu (H.9a) dv(t) - Hệ thức: i (t) C t - Hay v (t) i(t) C Đơn vị của tụ điện là F (Farad) Do tụ điện là phần tử tích trữ năng lượng nên ở thời điểm t 0 nào đó có thể nó đã trữ một năng lượng điện trường ứng với hiệu thế v(t 0 ) Biểu thức viết lại: t v (t) i(t) v(t 0) C + t 0 à mạch tương đương của tụ điện được vẽ như (H.9b) Năng lượng tích trữ trong tụ điện W(t) t v (t). i(t) dv(t) Thay i (t) C t t W(t) Cv (t)dv Cv(t) ] Cv(t) 0 (vì v(- )0) Chú ý: Trong các hệ thức v-i của các phần tử R, L, C nêu trên, nếu đổi chiều một trong hai lượng v hoặc i thì hệ thức đổi dấu (H.0): v(t) - R.i(t).. Phần tử tác động (H.0) Ở đây chỉ đề cập đến một số phần tử tác động đơn giản, đó là các loại nguồn. Nguồn là một phần tử lưỡng cực nhưng không có mối quan hệ trực tiếp giữa hiệu thế v ở hai đầu và dòng điện i đi qua nguồn mà sự liên hệ này hoàn toàn tùy thuộc vào mạch ngoài, do đó khi biết một trong hai biến số ta không thể xác định được biến số kia nếu không rõ mạch ngoài. LÝ THUYẾT

7 Chương Những khái niệm cơ bản Nguồn độc lập Là những phần tử mà giá trị của nó độc lập đối với mạch ngoài - Nguồn hiệu thế độc lập: có giá trị v là hằng số hay v(t) thay đổi theo thời gian. Nguồn hiệu thế có giá trị bằng không tương đương một mạch nối tắt - Nguồn dòng điện độc lập: có giá trị i là hằng số hay i(t) thay đổi theo thời gian. Nguồn dòng điện có giá trị bằng không tương đương một mạch hở... Nguồn phụ thuộc (H.) Nguồn phụ thuộc có giá trị phụ thuộc vào hiệu thế hay dòng điện ở một nhánh khác trong mạch. Những nguồn này đặc biệt quan trọng trong việc xây dựng mạch tương đương cho các linh kiện điện tử. Có 4 loại nguồn phụ thuộc: - Nguồn hiệu thế phụ thuộc hiệu thế (oltage-controlled oltage Source, CS) - Nguồn hiệu thế phụ thuộc dòng điện (Current-Controlled oltage Source, CCS) - Nguồn dòng điện phụ thuộc hiệu thế(oltage-controlled Current Source, CS) - Nguồn dòng điện phụ thuộc dòng điện (Current-Controlled Current Source, CCCS) (a)cs (b) CCS (c)ccs (H.) (d) CCCS.3 ĐIỆN Có hai bài toán về mạch điện: - Phân giải mạch điện: cho mạch và tín hiệu vào, tìm tín hiệu ra. - Tổng hợp mạch điện: Thiết kế mạch khi có tín hiệu vào và ra. Giáo trình này chỉ quan tâm tới loại bài toán thứ nhất. Quan hệ giữa tín hiệu vào x(t) và tín hiệu ra y(t) là mối quan hệ nhân quả nghĩa là tín hiệu ra ở hiện tại chỉ tùy thuộc tín hiệu vào ở quá khứ và hiện tại chứ không tùy thuộc tín hiệu LÝ THUYẾT

8 Chương Những khái niệm cơ bản - 8 vào ở tương lai, nói cách khác, y(t) ở thời điểm t 0 nào đó không bị ảnh hưởng của x(t) ở thời điểm t>t 0. Tín hiệu vào thường là các hàm thực theo thời gian nên đáp ứng cũng là các hàm thực theo thời gian và tùy thuộc cả tín hiệu vào và đặc tính của mạch. Dưới đây là một số tính chất của mạch dựa vào quan hệ của y(t) theo x(t)..3. Mạch tuyến tính Một mạch gọi là tuyến tính khi tuân theo định luật: Nếu y (t) và y (t) lần lượt là đáp ứng của hai nguồn kích thích độc lập với nhau x (t) và x (t), mạch là tuyến tính nếu và chỉ nếu đáp ứng đối với x(t) k x (t) + k x (t) là y(t) k y (t) + k y (t) với mọi x(t) và mọi k và k. Trên thực tế, các mạch thường không hoàn toàn tuyến tính nhưng trong nhiều trường hợp sự bất tuyến tính không quan trọng và có thể bỏ qua. Thí dụ các mạch khuếch đại dùng transistor là các mạch tuyến tính đối với tín hiệu vào có biên độ nhỏ. Sự bất tuyến tính chỉ thể hiện ra khi tín hiệu vào lớn. Mạch chỉ gồm các phần tử tuyến tính là mạch tuyến tính. Thí dụ. Chứng minh rằng mạch vi phân, đặc trưng bởi quan hệ giữa tín hiệu vào và ra theo hệ thức: dx(t) y(t) là mạch tuyến tính Giải dx (t) Gọi y (t) là đáp ứng đối với x (t): y (t) dx (t) Gọi y (t) là đáp ứng đối với x (t): y (t) ới x(t) k x (t) + k x (t) đáp ứng y(t) là: dx(t) dx (t) dx (t) y(t) k + k y(t)k y (t)+k y (t) ậy mạch vi phân là mạch tuyến tính.3. Mạch bất biến theo thời gian (time invariant) Liên hệ giữa tín hiệu ra và tín hiệu vào không tùy thuộc thời gian. Nếu tín hiệu vào trễ t 0 giây thì tín hiệu ra cũng trễ t 0 giây nhưng độ lớn và dạng không đổi. Một hàm theo t trễ t 0 giây tương ứng với đường biểu diễn tịnh tiến t 0 đơn vị theo chiều dương của trục t hay t được thay thế bởi (t-t 0 ). ậy, đối với mạch bất biến theo thời gian, đáp ứng đối với x(t-t 0 ) là y(t-t 0 ) Thí dụ. Mạch vi phân ở thí dụ. là mạch bất biến theo thời gian Ta phải chứng minh đáp ứng đối với x(t-t 0 ) là y(t-t 0 ). Thật vậy: dx(t t 0) dx(t t 0) d(t t 0) x y(t t 0)x d(t t ) d(t) 0 LÝ THUYẾT

9 Chương Những khái niệm cơ bản - 9 Để minh họa, cho x(t) có dạng như (H.3a) ta được y(t) ở (H.3b). Cho tín hiệu vào trễ (/)s, x(t-/) (H.3c), ta được tín hiệu ra cũng trễ (/)s, y(t-/) được vẽ ở (H.3d). (a) (b) (c) (H.3) (d).3.3 Mạch thuận nghịch Xét mạch (H.4) + + v Mạch i i Mạch v (H.4) Nếu tín hiệu vào ở cặp cực là v cho đáp ứng ở cặp cực là dòng điện nối tắt i. Bây giờ, cho tín hiệu v vào cặp cực đáp ứng ở cặp cực là i. Mạch có tính thuận nghịch khi i i..3.4 Mạch tập trung Các phần tử có tính tập trung khi có thể coi tín hiệu truyền qua nó tức thời. Gọi i là dòng điện vào phần tử và i là dòng điện ra khỏi phần tử, khi i i với mọi t ta nói phần tử có tính tập trung. i Phần tử i (H.5) Một mạch chỉ gồm các phần tử tập trung là mạch tập trung.. ới một mạch tập trung ta có một số điểm hữu hạn mà trên đó có thể đo những tín hiệu khác nhau. Mạch không tập trung là một mạch phân tán. Dây truyền sóng là một thí dụ của mạch phân tán, nó tương đương với các phần tử R, L và C phân bố đều trên dây. Dòng điện truyền trên dây truyền sóng phải trễ mất một thời gian để đến ngã ra. LÝ THUYẾT

10 Chương Những khái niệm cơ bản TƯƠNG ĐƯƠNG Các phần tử khi cấu thành mạch điện phải được biểu diễn bởi các mạch tương đương. Trong mạch tương đương có thể chứa các thành phần khác nhau Dưới đây là một số mạch tương đương trong thực tế của một số phần tử..4. Cuộn dây (H.6) Cuộn dây lý tưởng được đặc trưng bởi giá trị điện cảm của nó. Trên thực tế, các vòng dây có điện trở nên mạch tương đương phải mắc nối tiếp thêm một điện trở R và chính xác nhất cần kể thêm điện dung của các vòng dây nằm song song với nhau.4. Tụ điện (a) (b) (c) (H.7) (H.7a ) là một tụ điện lý tưởng, nếu kể điện trở R của lớp điện môi, ta có mạch tương (H.7b ) và nếu kể cả điện cảm tạo bởi các lớp dẫn điện (hai má của tụ điện) cuốn thành vòng và điện trở của dây nối ta có mạch tương ở (H.7c ).4.3 Nguồn độc lập có giá trị không đổi.4.3. Nguồn hiệu thế Nguồn hiệu thế đề cập đến ở trên là nguồn lý tưởng. Gọi v là hiệu thế của nguồn, v 0 là hiệu thế giữa đầu của nguồn, nơi nối với mạch ngoài, dòng điện qua mạch là i 0 (H.8a). Nếu là nguồn lý tưởng ta luôn luôn có v 0 v không đổi. Trên thực tế, giá trị v 0 giảm khi i 0 tăng (H.8c); điều này có nghĩa là bên trong nguồn có một điện trở mà ta gọi là nội trở của nguồn, điện trở này đã tạo một sụt áp khi có dòng điện chạy qua và sụt áp càng lớn khi i 0 càng lớn. ậy mạch tương đương của nguồn hiệu thế có dạng (H.8b) LÝ THUYẾT

11 Chương Những khái niệm cơ bản - (a) (b) (c) (H.8).4.3. Nguồn dòng điện Tương tự, nguồn dòng điện thực tế phải kể đến nội trở của nguồn, mắc song song với nguồn trong mạch tương đương và điện trở này chính là nguyên nhân làm giảm dòng điện mạch ngoài i 0 khi hiệu thế v 0 của mạch ngoài gia tăng. (H.9) BÀI TẬP ẽ dạng sóng của các tín hiệu mô tả bởi các phương trình sau đây: 0 a. δ (t nt) với Ts n πt b. u(t)sin T πt và u(t-t/)sin T c. r(t).u(t-), r(t)-r(t-)-u(t-). Cho tín hiệu có dạng (H P.). Hãy diễn tả tín hiệu trên theo các hàm: a. u(t-a) và u(t-b) b. u(b-t) và u(a-t) c. u(b-t) và u(t-a) (H P.) 3.iết phương trình dạng sóng của các tín hiệu không tuần hoàn ở (H P.) theo tập hợp tuyến tính của các hàm bất thường (nấc, dốc), sin và các hàm khác (nếu cần) LÝ THUYẾT

12 Chương Những khái niệm cơ bản - (a) 4. Cho tín hiệu có dạng (H P.3) (H P.) (b) (H P.3) (H P.4) a. iết phương trình dạng sóng của các tín hiệu theo tập hợp tuyến tính của các hàm sin và các hàm nấc đơn vị. b. Xem chuỗi xung có dạng (H P.4) Chuỗi xung này có dạng của các cổng, khi xung có giá trị ta nói cổng mở và khi trị này 0 ta nói cổng đóng. Ta có thể diễn tả một hàm cổng mở ở thời điểm t 0 và kéo dài một khoảng thời gian T bằng một hàm cổng có ký hiệu: (t) u(t t 0) u(t t 0 T) t 0,T Thử diễn tả tín hiệu (H P.3) bằng tích của một hàm sin và các hàm cổng. 5. Cho ý kiến về tính tuyến tính và bất biến theo t của các tín hiệu sau: a. y x dx b. y t dx c. y x 6. Cho mạch (H P.6a) và tín hiệu vào (H P.6b) Tình đáp ứng và vẽ dạng sóng của đáp ứng trong trường hợp sau (cho v C (0) 0): a. Tín hiệu vào x(t) là nguồn hiệu thế v C và đáp ứng là dòng điện i C. b. Tín hiệu vào x(t) là i C nguồn hiệu thế và đáp ứng là dòng điện v C. Bảng dưới đây cho ta dữ kiện của bài toán ứng với các (H 5a, b, c...) kèm theo. Tính đáp ứng và vẽ dạng sóng của đáp ứng (a) (b) (c) (H P.6) LÝ THUYẾT

13 Chương Những khái niệm cơ bản - 3 (a) (b) (c) (d) (e) (f) (H P.5) Câu Mạch hình Kích thích x(t) Dạng sóng Đáp ứng a b c d e f g h a a a a b b b b v c v c i c i c v L v L i L i L d f c d c d e f i c i c v c v c i L i L v L v L LÝ THUYẾT

14 Chương Định luật và định lý mạch điện CHƯƠNG ĐỊNH LUẬT À ĐỊNH LÝ ĐIỆN ĐỊNH LUẬT KIRCHHOF ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG ĐỊNH LÝ MILLMAN ĐỊNH LÝ CHỒNG CHẤT ĐỊNH LÝ THEENIN À NORTON BIẾN ĐỔI Y (ĐỤNH LÝ KENNELY) Chương này đề cập đến hai định luật quan trọng làm cơ sở cho việc phân giải mạch, đó là các định luật Kirchhoff. Chúng ta cũng bàn đến một số định lý về mạch điện. iệc áp dụng các định lý này giúp ta giải quyết nhanh một số bài toán đơn giản hoặc biến đổi một mạch điện phức tạp thành một mạch đơn giản hơn, tạo thuận lợi cho việc áp dụng các định luật Kirchhoff để giải mạch. Trước hết, để đơn giản, chúng ta chỉ xét đến mạch gồm toàn điện trở và các loại nguồn, gọi chung là mạch DC. Các phương trình diễn tả cho loại mạch như vậy chỉ là các phương trình đại số (Đối với mạch có chứa L & C, ta cần đến các phương trình vi tích phân) Tuy nhiên, khi khảo sát và ứng dụng các định lý, chúng ta chỉ chú ý đến cấu trúc của mạch mà không quan tâm đến bản chất của các thành phần, do đó các kết quả trong chương này cũng áp dụng được cho các trường hợp tổng quát hơn. Trong các mạch DC, đáp ứng trong mạch luôn luôn có dạng giống như kích thích, nên để đơn giản, ta dùng kích thích là các nguồn độc lập có giá trị không đổi thay vì là các hàm theo thời gian.. định luật kirchhoff Một mạch điện gồm hai hay nhiều phần tử nối với nhau, các phần tử trong mạch tạo thành những nhánh. Giao điểm của hai hay nhiều nhánh được gọi là nút. Thường người ta coi nút là giao điểm của 3 nhánh trở nên. Xem mạch (H.). (H.) - Nếu xem mỗi phần tử trong mạch là một nhánh mạch này gồm 5 nhánh và 4 nút. - Nếu xem nguồn hiệu thế nối tiếp với R là một nhánh và phần tử L và R là một nhánh (trên các phần tử này có cùng dòng điện chạy qua) thì mạch gồm 3 nhánh và nút. Cách sau thường được chọn vì giúp việc phân giải mạch đơn giản hơn. Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

15 Chương Định luật và định lý mạch điện Hai định luật cơ bản làm nền tảng cho việc phân giải mạch điện là:... Định luật Kirchhoff về dòng điện : ( Kirchhoff's Current Law, KCL ) Tổng đại số các dòng điện tại một nút bằng không. i j 0 j (.) i j là dòng điện trên các nhánh gặp nút j. ới qui ước: Dòng điện rời khỏi nút có giá trị âm và dòng điện hướng vào nút có giá trị dương (hay ngược lại). (H.) Theo phát biểu trên, ta có phương trình ở nút A (H.): i + i - i 3 + i 40 (.) Nếu ta qui ước dấu ngược lại ta cũng được cùng kết quả: - i - i + i 3 - i 4 0 (.3) Hoặc ta có thể viết lại: i 3 i + i + i 4 (.4) à từ phương trình (.4) ta có phát biểu khác của định luật KCL: Tổng các dòng điện chạy vào một nút bằng tổng các dòng điện chạy ra khỏi nút đó. Định luật Kirchhoff về dòng điện là hệ quả của nguyên lý bảo toàn điện tích: Tại một nút điện tích không được sinh ra cũng không bị mất đi. Dòng điện qua một điểm trong mạch chính là lượng điện tích đi qua điểm đó trong một đơn vị thời gian và nguyên lý bảo toàn điện tích cho rằng lượng điện tích đi vào một nút luôn luôn bằng lượng điện tích đi ra khỏi nút đó.... Định luật Kirchhoff về điện thế: ( Kirchhoff's oltage Law, KL ). Tổng đại số hiệu thế của các nhánh theo một vòng kín bằng không v K (t) 0 K (.5) Để áp dụng định luật Kirchhoff về hiệu thế, ta chọn một chiều cho vòng và dùng qui ước: Hiệu thế có dấu (+) khi đi theo vòng theo chiều giảm của điện thế (tức gặp cực dương trước) và ngược lại. Định luật Kirchhoff về hiệu thế viết cho vòng abcd của (H.3). Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

16 Chương Định luật và định lý mạch điện 3 - v + v - v 3 0 (H.3) Ta cũng có thể viết KL cho mạch trên bằng cách chọn hiệu thế giữa điểm và xác định hiệu thế đó theo một đường khác của vòng: v v ba v bc + v ca v - v 3 Định luật Kirchhoff về hiệu thế là hệ quả của nguyên lý bảo toàn năng lượng: Công trong một đường cong kín bằng không. ế trái của hệ thức (.5) chính là công trong dịch chuyển điện tích đơn vị (+) dọc theo một mạch kín. Thí dụ.. Tìm i x và v x trong (H.4) (H.4) Giải: Áp dụng KCL lần lượt cho các cho nút a, b, c, d - i i 3A - A + i + i 0 i -A - i 3 + 3A - i 0 i 3 4A i x + i 3 + A 0 i x - 5A Áp dụng định luật KL cho vòng abcd: - v x v - v 3 0 ới v 5 i 5.( - ) - 5 v 3 i 3.( 4) 8 v x Trong thí dụ trên, ta có thể tính dòng i x từ các dòng điện ở bên ngoài vòng abcd đến các nút abcd. Xem vòng abcd được bao bởi một mặt kín ( vẽ nét gián đoạn). Định luật Kirchhoff tổng quát về dòng điện có thể phát biểu cho mặt kín như sau: Tổng đại số các dòng điện đến và rời khỏi mặt kín bằng không. ới qui ước dấu như định luật KCL cho một nút. Như vậy phương trình để tính i x là: Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

17 4 Chương Định luật và định lý mạch điện - i x Hay i x - 5 A Định luật có thể được chứng minh dễ dàng từ các phương trình viết cho các nút abcd chứa trong mặt kín có dòng điện từ các nhánh bên ngoài đến. Thí dụ.: L và R trong mạch (H.5a) diễn tả cuộn lệch ngang trong Tii nếu L 5H, R Ω và dòng điện có dạng sóng như (H.5b). Tìm dạng sóng của nguồn hiệu thế v(t). (a) (H.5) Giải: Định luật KL cho : - v(t) + v R(t) + v L(t) 0 () d t hay v (t) v R + v L(t) Ri(t) + L i Thay trị số của R và L vào: d ( t ) v L(t) 5 i () v R(t). i(t) (3) d () t à v (t) i(t) + 5 i (4) ( ) (b) Dựa vào dạng sóng của dòng điện i(t), suy ra đạo hàm của i(t) và ta vẽ được dạng sóng của v L (t) (H.6a) và v(t) (H.6b) từ các phương trình (), (3) và (4). (a) (H.6) (b) Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

18 Chương Định luật và định lý mạch điện 5. Điện trở tương đương Hai mạch gọi là tương đương với nhau khi người ta không thể phân biệt hai mạch này bằng cách đo dòng điện và hiệu thế ở những đầu ra của chúng. Hai mạch lưỡng cực A và B ở (H.7) tương đương nếu và chỉ nếu: i a i b với mọi nguồn v (H.7) Dưới đây là phát biểu về khái niệm điện trở tương đương: Bất cứ một lưỡng cực nào chỉ gồm điện trở và nguồn phụ thuộc đều tương đương với một điện trở. Điện trở tương đương nhìn từ hai đầu a & b của một lưỡng cực được định nghĩa: R tđ i v Trong đó v là nguồn bất kỳ nối vào hai đầu lưỡng cực. (.6) (H.8) Thí dụ.3: Mạch (H.9a) và (H.9b) là cầu chia điện thế và cầu chia dòng điện. Xác định các điện thế và dòng điện trong mạch. Giải: a/ (H.9a) cho v v + v R i + R i (R + R ) i (a) (H.9) (b) R tđ i v R + R Từ các kết quả trên suy ra : i v R + R Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

19 6 Chương Định luật và định lý mạch điện R R v R i v và v R i v R + R R + R b/ (H.9b) cho i i + i hay v v v + Rtâ R R + Rtâ R R hay G tđ G + G Từ các kết quả trên suy ra: v i G + G G R i G v i i G + G R + R Thí dụ.4: Tính R tđ của phần mạch (H.0a) G R và i G v i i G + G R + R Giải: (a) (b) (H.0) Mắc nguồn hiệu thế v vào hai đầu a và b như (H.0b) và chú ý i i. Định luật KCL cho i i 3 + i i3 i 3 3 Hiệu thế giữa a &b chính là hiệu thế đầu điện trở 3Ω v 3i 3 i i R tđ i v Ω.3. định lý Millman Định lý Millman giúp ta tính được hiệu thế hai đầu của một mạch gồm nhiều nhánh mắc song song. Xét mạch (H.), trong đó một trong các hiệu thế as a - s ( s,,3 ) có thể triệt tiêu. (H.) Định lý Millman áp dụng cho mạch (H.) được phát biểu: Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

20 Chương Định luật và định lý mạch điện 7 v ab v s s as G.G s s (.7) ới G s là điện dẫn ở nhánh s. R s Chứng minh: Gọi v sb là hiệu thế hai đầu của R s : v sb v ab - v as Dòng điện qua R s : vsb vab vas i s ( vab vas) Gs R R s i S Tại nút b : 0 Hay v s ab s ( v )Gs 0 ab v as Gs s v ab v s s as G s G s s s v as G s Thí dụ.5 Dùng định lý Millman, xác định dòng điện i trong mạch (H.). 8 6,4 + 0,5 ta có v ab v ab 6,5 6,5 ậy i,3 A 5 8 +,8 6 5 (H.).4. Định lý chồng chất ( superposition theorem) Định lý chồng chất là kết quả của tính chất tuyến tính của mạch: Đáp ứng đối với nhiều nguồn độc lập là tổng số các đáp ứng đối với mỗi nguồn riêng lẻ. Khi tính đáp ứng đối với một nguồn độc lập, ta phải triệt tiêu các nguồn kia (Nối tắt nguồn hiệu thế và để hở nguồn dòng điện, tức cắt bỏ nhánh có nguồn dòng điện), riêng nguồn phụ thuộc vẫn giữ nguyên. Thí dụ.6 Tìm hiệu thế v trong mạch (H.3a). Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

21 8 Chương Định luật và định lý mạch điện (a) (b) (c) (H.3) - Cho nguồn i 3 0A (để hở nhánh chứa nguồn 3A), ta có mạch (H.3b): 6 v' v, (dùng cầu phân thế) - Cho nguồn v 0 (nối tắt nhánh chứa nguồn 3), mạch (H.3c). 4 Dòng điện qua điện trở 6Ω: 0,8A (dùng cầu phân dòng) ậy v - 3 Thí dụ.7 Tính v trong mạch (H.4a). v'' - 0,8 x 6-4,8 v v' + v'',8-4,8-3 (a) (b) (c) (H.4) Giải: - Cắt nguồn dòng điện 3A, ta có mạch(h.4b). i 4 A i 3 i A v' - 3i Nối tắt nguồn hiệu thế, ta có mạch (H.4c). Điện trở 4Ω bị nối tắt nên i 0 A ậy i 3 3A v'' - 3 x 3-9 ậy v v' + v'' Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

22 Chương Định luật và định lý mạch điện 9.5. Định lý Thevenin và Norton Định lý này cho phép thay một phần mạch phức tạp bằng một mạch đơn giản chỉ gồm một nguồn và một điện trở. Một mạch điện giả sử được chia làm hai phần (H.5) (H.5) Định lý Thevenin và Norton áp dụng cho những mạch thỏa các điều kiện sau: * Mạch A là mạch tuyến tính, chứa điện trở và nguồn. * Mạch B có thể chứa thành phần phi tuyến. * Nguồn phụ thuộc, nếu có, trong phần mạch nào thì chỉ phụ thuộc các đại lượng nằm trong phần mạch đó. Định lý Thevenin và Norton cho phép chúng ta sẽ thay mạch A bằng một nguồn và một điện trở mà không làm thay đổi hệ thức v - i ở hai cực a & b của mạch. Trước tiên, để xác định mạch tương đương của mạch A ta làm như sau: Thay mạch B bởi nguồn hiệu thế v sao cho không có gì thay đổi ở lưỡng cực ab (H.6). (H.6) Áp dụng định lý chồng chất dòng điện i có thể xác địnhbởi: i i + i sc (.8) Trong đó i là dòng điện tạo bởi nguồn và mạch A đã triệt tiêu các nguồn độc lập (H.7a) và i sc là dòng điện tạo bởi mạch A với nguồn v bị nối tắt (short circuit, sc) (H.7b). bởi: (a) (H.7) (b) - Mạch thụ động A, tương đương với điện trở R th, gọi là điện trở Thevenin, xác định i - v R th Thay (.9) vào (.8) (.9) i - v + isc (.0) R th Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

23 0 Chương Định luật và định lý mạch điện Hệ thức (.0) diễn tả mạch A trong trường hợp tổng quát nên nó đúng trong mọi trường hợp. Trường hợp a, b để hở (Open circuit), dòng i 0 A, phương trình (.0) thành: 0 v R oc + i sc th Hay v oc R th. i sc (.) Thay (.) vào (.0): v - R th. i + v oc (.) Hệ thức (.) và (.0) cho phép ta vẽ các mạch tương đương của mạch A (H.8) và (H.9) (H.8) (H.9) * (H.8) được vẽ từ hệ thức (.) được gọi là mạch tương đương Thevenin của mạch A ở (H.5). à nội dung của định lý được phát biểu như sau: Một mạch lưỡng cực A có thể được thay bởi một nguồn hiệu thế v oc nối tiếp với một điện trở R th. Trong đó v oc là hiệu thế của lưỡng cực A để hở và R th là điện trở nhìn từ lưỡng cực khi triệt tiêu các nguồn độc lập trong mạch A (Giữ nguyên các nguồn phụ thuộc). R th còn được gọi là điện trở tương đương của mạch A thụ động. * (H.9) được vẽ từ hệ thức (.0) được gọi là mạch tương đương Norton của mạch A ở (H.5). à định lý Norton được phát biểu như sau: Một mạch lưỡng cực A có thể được thay thế bởi một nguồn dòng điện i sc song song với điện trở R th. Trong đó i sc là dòng điện ở lưỡng cực khi nối tắt và R th là điện trở tương đương mạch A thụ động. Thí dụ.8 ẽ mạch tương đương Thevenin và Norton của phần nằm trong khung của mạch (H.0). (H.0) Giải: Để có mạch tương đương Thevenin, ta phải xác định được R th và v oc. Xác định R th R th là điện trở nhìn từ ab của mạch khi triệt tiêu nguồn độc lập. (H.a). Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

24 Chương Định luật và định lý mạch điện Từ (H.a) : 6x 3 R th Ω (a) (H.) Xác định v oc v oc là hiệu thế giữa a và b khi mạch hở (H.b). ì a, b hở, không có dòng qua điện trở Ω nên v oc chính là hiệu thế v cb. Xem nút b làm chuẩn ta có v d v c v oc Đ/L KCL ở nút b cho : v oc oc 6 + v A 3 6 Suy ra v oc 6 ậy mạch tương đương Thevenin (H.) (b) (H.) (H.3) Để có mạch tương đương Norton, R th đã có, ta phải xác định i sc. Dòng i sc chính là dòng qua ab khi nhánh này nối tắt. Ta có thể xác định từ mạch (H.0) trong đó nối tắt ab. Nhưng ta cũng có thể dùng hệ thức (.) để xác định i sc theo v oc : voc 6 i sc,5a R th 4 ậy mạch tương đương Norton (H.3) Thí dụ.9 ẽ mạch tương đương Norton của mạch (H.4a). (a) Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

25 Chương Định luật và định lý mạch điện (b) Ta tìm i sc từ mạch (H.4c) KCL ở nút b cho: i 0 - i - i sc iết KL cho vòng bên phải: -4(0 - i - i sc ) - i + 6i 0 (H.4) - 6i + 3i sc 0 Giải hệ thống cho i sc 5A Để tính R th ở (H.4b), do mạch có chứa nguồn phụ thuộc, ta có thể tính bằng cách áp vào a,b một nguồn v rồi xác định dòng điện i, để có R th v/i ( điện trở tương đương ). Tuy nhiên, ở đây ta sẽ tìm v oc ở ab khi a,b để hở (H.5). (c) (H.5) Ta có v oc 6i iết định luật KL cho vòng chứa nguồn phụ thuộc : -4(0 - i ) - i + 6i 0 Hay i 5 A và v oc 6 x 5 30 voc 30 ậy R th 6Ω isc 5 Mạch tương đương Norton: (H.6) Thí dụ.0: Tính v o trong mạch (H.7a) bằng cách dùng định lý Thevenin Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

26 Chương Định luật và định lý mạch điện 3 (a) (b) (c) (H.7) (d) Để có mạch thụ động, nối tắt nguồn v nhưng vẫn giữ nguồn phụ thuộc /3 i, ta có mạch (H.7c). Mạch này giống mạch (H.0) trong thí dụ.4; R th chính là R tđ trong thí dụ.4. R th Ω Để tính v oc, ta có mạch (H.7b) v oc v 5 + v v 5 3i 5 i 4 0 A ( mạch hở ) nên: i 5 v 4 i x x A v oc v oc 6 Mạch tương đương Thevenin vẽ ở (H.7d). voc 6 và v o v o 5.6. Biến đổi - Y ( Định lý Kennely ). Coi một mạch gồm 3 điện trở R a, R b, R c nối nhau theo hình (Y), nối với mạch ngoài tại 3 điểm a, b, c điểm chung O (H.8a). à mạch gồm 3 điện trở R ab, R bc, R ca nối nhau theo hình tam giác ( ), nối với mạch ngoài tại 3 điểm a, b, c (H.8b). Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

27 4 Chương Định luật và định lý mạch điện (H.8) Hai mạch và Y tương đương khi mạch này có thể thay thế mạch kia mà không ảnh hưởng đến mạch ngoài, nghĩa là các dòng điện i a, i b, i c đi vào các nút a, b, c và các hiệu thế v ab,v bc, v ca giữa các nút không thay đổi. - Biến đổi Y là thay thế các mạch bằng các mạch Y và ngược lại. Người ta chứng minh được : Biến đổi Y : RR + RR + RR R ab R a b b c c a RR + RR + RR R bc Ra RR + RR + RR R ca R c a b b c c a a b b c c a b (.3) Biến đổi Y: Rab. Rca R a R + R + R R b R c ab bc ca Rab. Rbc R + R + R ab bc ca Rbc. Rca R + R + R ab bc ca (.4) Nên thận trọng khi áp dụng biến đổi Y. iệc áp dụng đúng phải cho mạch tương đương đơn giản hơn. Thí dụ.: Tìm dòng điện i trong mạch (H.9a). Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

28 Chương Định luật và định lý mạch điện 5 (a) (b) (c) (d) (H.9) - Biến đổi tam giác abc thành hình sao, ta được (H.9b) với các giá trị điện trở: R af R bf x x 0,4Ω 5 5 0,8Ω x R cf 0,4Ω Điện trở tương đương giữa f và d:,4x,4 0,884 Ω,4+,4 - Điện trở giữa a và e: R ac 0,8 + 0,884 +,684 Ω và dòng điện i trong mạch : i v v A,684 R ac.7 Mạch khuếch đại thuật toán ( Operation amplifier, OPAMP ) Một trong những linh kiện điện tử quan trọng và thông dụng hiện nay là mạch khuếch đại thuật toán ( OPAMP ). Cấu tạo bên trong mạch sẽ được giới thiệu trong một giáo trình khác. Ở đây chúng ta chỉ giới thiệu mạch OPAMP được dùng trong một vài trường hợp phổ biến với mục đích xây dựng những mạch tương đương dùng nguồn phụ thuộc cho nó từ các định luật Kirchhoff. OPAMP là một mạch đa cực, nhưng để đơn giản ta chỉ để ý đến các ngõ vào và ngõ ra (bỏ qua các cực nối nguồn và Mass...). Mạch có hai ngõ vào (a) là ngõ vào không đảo, đánh dấu (+) và (b) là ngõ vào đảo đánh dấu (-), (c) là ngõ ra. Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

29 6 Chương Định luật và định lý mạch điện (H.30) Mạch có nhiều đặc tính quan trọng, ở đây ta xét mạch trong điều kiện lý tưởng: i và i dòng điện ở các ngõ vào bằng không (tức tổng trở vào của mạch rất lớn) và hiệu thế giữa hai ngõ vào cũng bằng không. Lưu ý là ta không thể dùng định luật KCL tổng quát cho mạch (H.30) được vì ta đã bỏ qua một số cực do đó mặc dù i i 0 nhưng i 3 0. Mạch OPAMP lý tưởng có độ lợi dòng điện nên trong thực tế khi sử dụng người ta luôn dùng mạch hồi tiếp. Trước tiên ta xét mạch có dạng (H.3a), trong đó R là mạch hồi tiếp mắc từ ngõ ra (c) trở về ngã vào đảo (b), và mạch (H.3b) là mạch tương đương. (a) (b) (c) (H.3) Để vẽ mạch tương đương ta tìm liên hệ giữa v và v. Áp dụng cho KL cho vòng obco qua v v bc + v - v bo 0 Hay v bc v bo - v v - v (v bo v ) Áp dụng KCL ở nút b: v vbc v v v + + R R R R bo 0 R Giải phương trình cho: v A v v với A v + R Ta có mạch tương đương (H.3b), trong đó A v là độ lợi điện thế. Xét trường hợp đặc biệt R 0Ω và R, A v và v v (H.3c) mạch không có tính khuếch đại và được gọi là mạch đệm ( Buffer ), có tác dụng biến đổi tổng trở. Một dạng khác của mạch OP-AMP vẽ ở (H.3a) Ap dụng KCL ở ngã vào đảo. v v R R 0 R hay v v R Ta thấy v có pha đảo lại so với v nên mạch được gọi là mạch đảo. Mạch tương đương vẽ ở (H.3b), dùng nguồn hiệu thế phụ thuộc hiệu thế. Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

30 Chương Định luật và định lý mạch điện 7 v i, ta được mạch tương đương (H.3c), trong đó nguồn hiệu thế phụ Nếu thay R thuộc hiệu thế đã được thay bằng nguồn hiệu thế phụ thuộc dòng điện. (a) (b) (c) (H.3) BÀI TẬP.. Cho mạch (H P.) --o0o-- (H P.) v Chứng minh: v 3 v R 0 + R R Lưu ý là v 3 không phụ thuộc vào thành phần mắc ở a, b. Đây là một trong các mạch làm toán và có tên là mạch cộng... Cho mạch (H P.a) (H P.a) (H P.b) Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

31 8 Chương Định luật và định lý mạch điện R Chứng minh rằng ta luôn có: v v và i i R ới bất kỳ thành phần nối vào b,d. Áp dụng kết quả trên vào mạch (H P.b) để xác định dòng điện i..3. Tìm dòng điện i trong mạch (H P.3). (H P.3).4. Cho mạch (H P.4) a/ Tính v o. b/ Áp dụng bằng số v 3, v, R 4KΩ, R 3KΩ, R f 6KΩ và R KΩ..5. (H P.5) là mạch tương đương của một mạch khuếch đại transistor. Dùng định lý Thevenin hoặc Norton để xác định i o /i i (độ lợi dòng điện). (H P.4) (H P.5).6. Cho mạch (H P.6a). Tìm các giá trị C và R nếu v i (t) và i(t) có dạng như (H P.6b) và (H P.6c). v.7 Tính i gián đoạn. () t () t.8. Tính R td của (H P.8). (a) (b) (c) (H P.6) trong mạch (H P.7) và thử đặt tên cho phần mạch nằm trong khung kẻ nét Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

32 Chương Định luật và định lý mạch điện 9 (H P.7) (H P.8).9. Cho mạch (H P.9), tìm điều kiện để v o Thay thế mạch điện trong khung của (H P.0) bằng mạch tương đương Thevenin sau đó tính i o. (H P.9) (H P.0).. Dùng định lý chồng chất xác định dòng i trong mạch (H P.).. Tìm mạch tương đương của mạch (H P.). (H P.) (H P.).3. Dùng định lý Thevenin xác định dòng i trong mạch (H P.4). (H P.3) (H P.4).4. Dùng định lý Norton xác định dòng i của mạch (H P.)..5. Dùng định lý Norton ( hay Thevenin ) xác định dòng i trong mạch (H P.6). (H P.5) Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

33 0 Chương Định luật và định lý mạch điện Nguyễn Minh Luân KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

34 Chương 3 Phương trình mạch điện - Chương 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN KHÁI NIỆM Ề TOPO Một số định nghĩa Định lý về topo mạch PHƯƠNG TRÌNH NÚT Mạch chứa nguồn dòng điện Mạch chứa nguồn hiệu thế PHƯƠNG TRÌNH ÒNG Mạch chứa nguồn hiệu thế Mạch chứa nguồn dòng điện BIẾN ĐỔI À CHUYỂN Ị NGUỒN Biến đổi nguồn Chuyển vị nguồn Trong chương này, chúng ta giới thiệu một phương pháp tổng quát để giải các mạch điện tương đối phức tạp. Đó là các hệ phương trình nút và phương trình vòng. Chúng ta cũng đề cập một cách sơ lược các khái niệm cơ bản về Topo mạch, phần này giúp cho việc thiết lập các hệ phương trình một cách có hiệu quả. 3. Khái niệm về Topo Trong một mạch, ẩn số chính là dòng điện và hiệu thế của các nhánh. Nếu mạch có B nhánh ta có B ẩn số và do đó cần B phương trình độc lập để giải. Làm thế nào để viết và giải B phương trình này một cách có hệ thống và đạt được kết quả chính xác và nhanh nhất, đó là mục đích của phần Topo mạch. Topo mạch chỉ để ý đến cách nối nhau của các phần tử trong mạch mà không để ý đến bản chất của chúng Một số định nghĩa Giản đồ thẳng Để vẽ giản đồ thẳng tương ứng của một mạch ta thay các nhánh của mạch bởi các đoạn thẳng (hoặc cong) và các nút bởi các dấu chấm. (a) (H 3.) (b)

35 Chương 3 Phương trình mạch điện - Trong giản đồ các nhánh và nút được đặt tên hoặc đánh số thứ tự. Nếu các nhánh được định hướng (thường ta lấy chiều dòng điện trong nhánh định hướng cho giản đồ ), ta có giản đồ hữu hướng. (H 3.b) là giản đồ định hướng tương ứng của mạch (H 3.a). Giản đồ con Tập hợp con của tập hợp các nhánh và nút của giản đồ. òng Giản đồ con khép kín. Mỗi nút trong một vòng phải nối với hai nhánh trong vòng đó. Ta gọi tên các vòng bằng tập hợp các nhánh tạo thành vòng hoặc tập hợp các nút thuộc vòng đó. Thí dụ: (H 3.a): òng (4,5,6) hoặc (a,b,o,a). (H 3.b): òng (,6,4,3) hoặc ( a,b,o,c,a). Cây (a) (H 3.) (b) Giản đồ con chứa tất cả các nút của giản đồ nhưng không chứa vòng. Một giản đồ có thể có nhiều cây. Thí dụ: (H 3.3a): Cây 3,5,6 ; (H 3.3b): Cây 3,4,5.... (a) (H 3.3) (b) * Cách vẽ một cây: Nhánh thứ nhất được chọn nối với nút, nhánh thứ hai nối trong hai nút này với nút thứ 3 và nhánh theo sau lại nối một nút nữa vào các nút trước. Như vậy khi nối N nút, cây chứa N- nhánh. Thí dụ để vẽ cây của (H 3.3b) ta lần lượt làm từng bước theo (H 3.4). (H 3.4)

36 Chương 3 Phương trình mạch điện - 3 Để phân biệt nhánh của cây với các nhánh khác trong giản đồ, người ta gọi nhánh của cây là cành và các nhánh còn lại gọi là nhánh nối. Cành và nhánh nối chỉ có ý nghĩa sau khi đã chọn cây. Gọi L là số nhánh nối ta có: B (N - ) + L Hay L B - N + (3.) Trong đó B là số nhánh của giản đồ, N là số nút. Trong giản đồ trên hình 3. : B 6, N 4 vậy L Nhận thấy, một cây nếu thêm một nhánh nối vào sẽ tạo thành một vòng độc lập ( là vòng chứa ít nhất một nhánh không thuộc vòng khác ). ậy số vòng độc lập của một giản đồ chính là số nhánh nối L Định lý về Topo mạch Nhắc lại, một mạch gồm B nhánh cần B phương trình độc lập để giải, trong đó B phương trình là hệ thức v - i của các nhánh, vậy còn lại B phương trình phải được thiết lập từ định luật Kirchhoff. Định lý : Giản đồ có N nút, có (N -) phương trình độc lập do định luật KCL viết cho (N-) nút của giản đồ. Thật vậy, phương trình viết cho nút thứ N có thể suy từ (N-) phương trình kia. Định lý Hiệu thế của các nhánh (tức giữa nút) của giản đồ có thể viết theo (N-) hiệu thế độc lập nhờ định luật KL. Thật vậy, một cây nối tất cả các nút của giản đồ, giữa hai nút bất kỳ luôn có một đường nối chỉ gồm các cành của cây, do đó hiệu thế giữa hai nút có thể viết theo hiệu thế của các cành của cây. Một cây có (N - ) cành, vậy hiệu thế của một nhánh nào của giản đồ cũng có thể viết theo (N-) hiệu thế độc lập của các cành. Trong thí dụ của (H 3.), cây gồm 3 nhánh 3, 4, 5 đặc biệt quan trọng vì các cành của nó nối với một nút chung O, O gọi là nút chuẩn. Hiệu thế của các cành là hiệu thế giữa các nút a, b, c (so với nút chuẩn). Tập hợp (N - ) hiệu thế này được gọi là hiệu thế nút. Nếu mạch không có đặc tính như trên thì ta có thể chọn một nút bất kỳ làm nút chuẩn. Định lý 3 Ta có L B - N + vòng hay mắt lưới độc lập với nhau, trong đó ta có thể viết phương trình từ định luật KL. Định lý 4 Mọi dòng điện trong các nhánh có thể được viết theo L B - N + dòng điện độc lập nhờ định luật KCL. Các vòng độc lập có được bằng cách chọn một cây của giản đồ, xong cứ thêm nhánh nối vào ta được vòng. òng này chứa nhánh nối mới thêm vào mà nhánh này không thuộc một vòng nào khác. ậy ta có L B - N + vòng độc lập. Các dòng điện chạy trong các nhánh nối họp thành một tập hợp các dòng điện độc lập trong mạch tương ứng. Thí dụ: Trong giản đồ (H 3.b), nếu ta chọn cây gồm các nhánh 3,4,5 thì ta được các vòng độc lập sau đây:

37 Chương 3 Phương trình mạch điện - 4 (H 3.5) Một phương pháp khác để xác định vòng độc lập là ta chọn các mắt lưới trong một giản đồ phẳng (giản đồ mà các nhánh chỉ cắt nhau tại các nút). Mắt lưới là một vòng không chứa vòng nào khác. Trong giản đồ (H 3.b) mắt lưới là các vòng gồm các nhánh: (4,5,6), (,3,4) & (,,6). Một mắt lưới luôn luôn chứa một nhánh không thuộc mắt lưới khác nên nó là một vòng độc lập và số mắt lưới cũng là L. Các định lý trên cho ta đủ B phương trình để giải mạch : Gồm (N-) phương trình nút và (L B - N + ) phương trình vòng. à tổng số phương trình là: (N-) + L N - + B - N + B 3. Phương trình Nút 3.. Mạch chỉ chứa điện trở và nguồn dòng điện Trong trường hợp ngoài điện trở ra, mạch chỉ chứa nguồn dòng điện thì viết phương trình nút cho mạch là biện pháp dễ dàng nhất để giải mạch. Chúng ta luôn có thể viết phương trình một cách trực quan, tuy nhiên nếu trong mạch có nguồn dòng điện phụ thuộc thì ta cần có thêm các hệ thức diễn tả quan hệ giữa các nguồn này với các ẩn số của phương trình mới đủ điều kiện để giải mạch. Nguồn dòng điện độc lập: Nếu mọi nguồn trong mạch đều là nguồn dòng điện độc lập, tất cả dòng điện chưa biết có thể tính theo (N - ) điện thế nút. Ap dụng định luật KCL tại (N - ) nút, trừ nút chuẩn, ta được (N - ) phương trình độc lập. Giải hệ phương trình này để tìm hiệu thế nút. Từ đó suy ra các hiệu thế khác. Thí dụ 3.: Tìm hiệu thế ngang qua mỗi nguồn dòng điện trong mạch (H 3.6) (H 3.6) Mạch có 3 nút,, O; N 3 vậy N -, ta có phương trình độc lập. Chọn nút O làm chuẩn, nút còn lại là và. v và v chính là hiệu thế cần tìm. iết KCL cho nút và.

38 Chương 3 Phương trình mạch điện - 5 v v v Nút : v v v v Nút : Thu gọn: 4 () () + v v 5 (3) v v (4) 3 6 Giải hệ thống (3) và (4), ta được : v 8 () và v () Thiết lập phương trình nút cho trường hợp tổng quát Xét mạch chỉ gồm điện trở R và nguồn dòng điện độc lập, có N nút. Nếu không kể nguồn dòng điện nối giữa hai nút j và k, tổng số dòng điện rời nút j đến nút k luôn có dạng: G jk (v j - v k ) (3.) G jk là tổng điện dẫn nối trực tiếp giữa hai nút j, k ( j k ) gọi là điện dẫn chung giữa hai nút j, k ; ta có: G jk G kj (3.3) Gọi i j là tổng đại số các nguồn dòng điện nối với nút j. Định luật KCL áp dụng cho nút j: Hay ( v ) G jk v j k i j (i j > 0 khi đi vào nút j ) k j G jk G jkvk i j ( j k ) ( 3.4) k k G jk k v dẫn riêng của nút j và ký hiệu: : Là tổng điện dẫn của các nhánh có một đầu tại nút j. Ta gọi chúng là điện G jj G jk k Phương trình (3.4) viết lại: G v G v i ( j k) jj j k jk k j (3.5) (3.6) iết phương trình (3.6) cho (N - ) nút ( j,..., N - ), ta được hệ thống phương trình Nút : G v - G v - G 3 v G (.N-) v N- i Nút : - G v + G v - G 3 v G.(N-) v N- i : : : Nút N -: - G (N-). v - G (N-). v... +G (N-)(.N-) v N- i N- Dưới dạng ma trận:

39 Chương 3 Phương trình mạch điện - 6 N N.N N. N. N.N.N : : : : : :...G... G G - : : : : : : : : : G G G - G G G i i i v v v Hay [G][] [I] (3.7) [G]: Gọi là ma trận điện dẫn các nhánh, ma trận này có các phần tử đối xứng qua đường chéo chính và các phần tử có thể viết một cách trực quan từ mạch điện. []: Ma trận hiệu thế nút, phần tử là các hiệu thế nút. [I]: Ma trận nguồn dòng điện độc lập, phần tử là các nguồn dòng điện nối với các nút, có giá trị dương khi đi vào nút. Trở lại thí dụ 3.: G 4 + ; G ; G i 5A và i - A Hệ phương trình thành: v v Ta được kết quả như trên. Nguồn dòng điện phụ thuộc : Phương pháp vẫn như trên nhưng khi viết hệ phương trình nút trị số của nguồn dòng điện này phải được viết theo hiệu thế nút để giới hạn số ẩn số vẫn là N-. Trong trường hợp này ma trận điện dẫn của các nhánh mất tính đối xứng. Thí dụ: 3. Tín hiệu thế ngang qua các nguồn trong mạch (H 3.7). (H 3.7) Ta có thể viết phương trình nút một cách trực quan:

40 Chương 3 Phương trình mạch điện i v v v v () Hệ thống có 3 ẩn số, như vậy phải viết i 3 theo v và v. 3 v v i () Thay () vào () và sắp xếp lại v v & 0 v v v - 0 () và v - 40 () Thí dụ 3.3 Tính v trong mạch (H 3.8). (H 3.8) Chọn nút chuẩn O, v & v như trong (H 3.8) Hệ phương trình nút là: i v v i v v () ới i 3 5v () Ta được : v v v v (3) Suy ra : v - 4 () 3.. Mạch chỉ chứa điện trở và nguồn hiệu thế Nguồn hiệu thế độc lập

41 Chương 3 Phương trình mạch điện - 8 Nếu một nhánh của mạch là nguồn hiệu thế độc lập, dòng điện trong nhánh đó không thể tính dễ dàng theo hiệu thế nút như trước. ì hiệu thế của nguồn không còn là ẩn số nên chỉ còn (N-) thay vì (N-) hiệu thế chưa biết, do đó ta chỉ cần (N-) phương trình nút, viết nhờ định luật KCL để giải bài toán. Để có (N-) phương trình này ta tránh nút nối với nguồn hiệu thế thì dòng điện chạy qua nguồn này không xuất hiện. Cuối cùng, để tìm dòng điện chạy trong nguồn hiệu thế, ta áp dụng định luật KCL tại nút liên hệ với dòng điện còn lại này, sau khi tính được các dòng điện trong các nhánh tại nút này. Thí dụ 3.4 Tính v 4 và điện trở tương đương nhìn từ đầu của nguồn hiệu thế v trong (H 3.9). (H 3.9) Mạch có N 4 nút và một nguồn hiệu thế độc lập. Chọn nút chuẩn O và nút v nối với nguồn v 6 nên ta chỉ cần viết hai phương trình cho nút v và v 3. iết KCL tại nút và 3. v v Thu gọn: 6 v v v v v3 6 v v v v + v3 4 Giải hệ thống (): v 9 3 và v3 9 6 () () v 4 v - v 3 3 Dòng i là tổng các dòng qua điện trở Ω và 4Ω. 6 v 6 v3 7 9 i + + A Điện trở tương đương: R tđ 6 54 Ω R tđ Ω 9

42 Chương 3 Phương trình mạch điện - 9 Chúng ta chưa tìm được một phương pháp tổng quát để viết thẳng các phương trình nút trong những mạch có chứa nguồn hiệu thế. Trong thực tế nguồn hiệu thế thường được mắc nối tiếp với một điện trở (chính là nội trở của nguồn) nên ta có thể biến đổi thành nguồn dòng điện mắc song song với điện trở đó (biến đổi Thevenin, Norton). Nếu nguồn hiệu thế không mắc nối tiếp với điện ta phải dùng phương pháp chuyển vị nguồn trước khi biến đổi (đề cập ở trong một phần sau ). Sau các biến đổi, mạch đơn giản hơn và chỉ chứa nguồn dòng điện và ta có thể viết hệ phương trình một cách trực quan như trong phần 3... Trong thí dụ 3.3 ở trên, mạch (H 3.9) có thể vẽ lại như ở (H 3.0a) mà không có gì thay đổi và biến các nguồn hiệu thế nối tiếp với điện trở thành các nguồn dòng song song với điện trở ta được (H 3.0b). à phương trình nút: + + v v3 - v v 3,5 4 Giải hệ thống ta tìm lại được kết quả trên. Nguồn hiệu thế phụ thuộc : 6 (H 3.0) Ta cần một phương trình phụ bằng cách viết hiệu thế của nguồn phụ thuộc theo hiệu thế nút. Thí dụ 3.5 Tìm hiệu thế v trong mạch (H 3.) (H 3.) Mạch có 4 nút và chứa nguồn hiệu thế nên ta chỉ cần viết phương trình nút cho nút b. Chọn nút O làm chuẩn, phương trình cho nút b là: vb 4 vb v () 3

43 Chương 3 Phương trình mạch điện - 0 ới phương trình phụ là quan hệ giữa nguồn phụ thuộc và các hiệu thế nút: v b 4- v () Thay () vào (), sau khi đơn giản: v () 3.3 Phương trình òng Mạch có B nhánh, N nút có thể viết L B - N + phương trình vòng độc lập. Mọi dòng điện có thể tính theo L dòng điện độc lập này Mạch chỉ chứa điện trở và nguồn hiệu thế Nguồn hiệu thế độc lập : Nếu mạch chỉ chứa nguồn hiệu thế độc lập, các hiệu thế chưa biết đều có thể tính theo L dòng điện độc lập. Áp dụng KL cho L vòng độc lập (hay L mắt lưới) ta được L phương trình gọi là hệ phương trình vòng. Giải hệ phương trình ta được các dòng điện vòng rồi suy ra các hiệu thế nhánh từ hệ thức v - i. Thí dụ 3.6: Tìm các dòng điện trong mạch (H 3.a). (a) (b) (c) (H 3.) Mạch có N 5 và B 6 ậy L B - N + Chọn cây gồm các đường liền nét (H 3.b). Các vòng có được bằng cách thêm các nhánh nối và vào cây. Dòng điện i và i trong các nhánh nối tạo thành tập hợp các dòng điện độc lập. Các dòng điện khác trong mạch có thể tính theo i và i. Mặt khác, thay vì chỉ rõ dòng điện trong mỗi nhánh, ta có thể dùng khái niệm dòng điện vòng. Đó là dòng điện trong nhánh nối ta tưởng tượng như chạy trong cả vòng độc lập tạo bởi các cành của cây và nhánh nối đó (H 3.c). iết KL cho mỗi vòng: 6( i - i ) + 3i i + 6( i - i) + 4i Thu gọn: ( 6+ 3) i - 6i 60-6i + ( ) i 4 Giải hệ thống ta được : i 8A và i A Dòng qua điện trở 6Ω: i - i 6 (A) () ()

44 Chương 3 Phương trình mạch điện - Thiết lập phương trình vòng cho trường hợp tổng quát Coi mạch chỉ chứa điện trở và nguồn hiệu thế độc lập, có L vòng. Gọi i j, i k...là dòng điện vòng của vòng j, vòng k...tổng hiệu thế ngang qua các điện trở chung của vòng j và k luôn có dạng: R jk ( i j ± i k ) (3.8) Dấu (+) khi i j và i k cùng chiều và ngược lại. R jk là tổng điện trở chung của vòng j và vòng k. Ta luôn luôn có: R jk R kj v j là tổng đại số các nguồn trong vòng j, các nguồn này có giá trị (+) khi tạo ra dòng điện cùng chiều i j ( chiều của vòng ). Áp dụng KL cho vòng j: ( ± i ) R jk i j k vj (3.0) k Hay i j Rjk ± Rjkik v j (3.) k k R jk chính là tổng điện trở chung của vòng j với tất cả các vòng khác tức là tổng điện trở k có trong vòng j. Đặt k R jk ta viết lại (3.) như sau: Rjj và với qui ước R jk có trị dương khi i j và i k cùng chiều và âm khi ngược lại, R jj i j + R i v (3.) k jk k Đối với mạch có L vòng độc lập : òng : R i + R i R L i L v òng : R i + R i R L i L v : : : : : : : : : : òng L: R L i + R L i R LL i L v L Dưới dạng ma trận j R R : : : R L. R R : : : R L....R...R : : :...R. L. L LL i v i v : : : : : : il vl Hệ phương trình vòng viết dưới dạng vắn tắt: [R].[I] [] (3.3) [R]: Gọi là ma trận điện trở vòng độc lập. Các phần tử trên đường chéo chính luôn luôn dương, các phần tử khác có trị dương khi dòng điện vòng chạy trên nó cùng chiều, có trị âm khi dòng điện vòng ngược chiều. Các phần tử này đối xứng qua đường chéo chính. [I] : Ma trận dòng điện vòng []: Ma trận hiệu thế vòng

45 Chương 3 Phương trình mạch điện - Trở lại thí dụ 3.6 ta có thể viết hệ phương trình vòng một cách trực quan với các số liệu sau: và R Ω, R Ω, R R - 6 Ω, v 60 v - 4 () Nguồn hiệu thế phụ thuộc Nếu mạch có chứa nguồn hiệu thế phụ thuộc, trị số của nguồn này phải được tính theo các dòng điện vòng. Trong trường hợp này ma trận điện thế mất tính đối xứng. Thí dụ 3.7 Tính i trong mạch (H 3.3) (H 3.3) iết phương trình vòng cho các vòng trong mạch 6i - i+ 4i 5 () 4i + i+ 6i i () -i + 8 i+ i 0 (3) 3 () cho i i (4) i (3) cho i i (5) 4 Thay (5) vào () i + 9i 30 (6) Thay (4) vào (6) ta được i - 4 A i 6 A à i,5 (A) Mạch chứa nguồn dòng điện Nguồn dòng điện độc lập Nếu một nhánh của mạch là một nguồn dòng điện độc lập, hiệu thế của nhánh này khó có thể tính theo dòng điện vòng như trước. Tuy nhiên nếu một dòng điện vòng duy nhất được vẽ qua nguồn dòng điện thì nó có trị số của nguồn này và chỉ còn (L-) ẩn số thay vì L (bằng cách không chọn nhánh có chứa nguồn dòng làm cành của cây). Thí dụ 3.8: Tính dòng điện qua điện trở Ω trong mạch (H3.4a)

46 Chương 3 Phương trình mạch điện - 3 (a) (H 3.4) (b) Mạch có B 8, N 5, cây có 4 nhánh và 4 vòng độc lập. Chọn cây như (H 3.4b) (nét liền), cành của cây không là nhánh có chứa nguồn dòng độc lập. Ta có: i 3 0 A và i 4 A iết phương trình vòng cho hai vòng còn lại. òng : ( )i - 6i - 4i 4 0 () òng : - 6i + 8i + 3i 3-8i 4 0 () Thay i 3 0 A và i 4 A vào () và () i - 6i 48-6i + 8i 66 Suy ra i 7 (A) Thí dụ trên cho thấy ta vẫn có thể viết được hệ phương trình vòng cho mạch chứa nguồn dòng điện độc lập. Tuy nhiên ta cũng có thể biến đổi và chuyển vị nguồn (nếu cần) để có mạch chứa nguồn hiệu thế và như vậy việc viết phương trình một cách trực quan dễ dàng hơn. Mạch ở (H 3.4a) có thể chuyển dời và biến đổi nguồn để được mạch (H 3.5) dưới đây. (a) (H 3.5) (b) ới mạch (H 3.5b), ta viết hệ phương trình vòng. òng : i - 6i 48 òng : - 6i + 8i Ta được lại kết quả trước. Nguồn dòng điện phụ thuộc Tìm v trong mạch (H 3.6)

47 Chương 3 Phương trình mạch điện - 4 (a) (b) (c) (H 3.6) Mạch có B 5, N 3 cây có hai cành và 3 vòng độc lập. Chọn cây là đường liền nét của (H 3.6b). Các nguồn dòng điện ở nhánh nối iết phương trình cho vòng 3 6i 3 + 0i + 4i 0 () v ới i 7A và i i 3 () 8 4 Thay () vào () 6i 3-5i i 3-8 (A) và v 6 () 3.4 Biến đổi và chuyển vị nguồn Các phương pháp biến đổi và chuyển vị nguồn nhằm mục đích sửa soạn mạch cho việc phân giải được dễ dàng. Mạch sau khi biến đổi hoặc phải đơn giản hơn hoặc thuận tiện hơn trong việc áp dụng các phương trình mạch điện Biến đổi nguồn Nguồn hiệu thế nối tiếp và nguồn dòng điện song song (H 3.7). (H 3.7) Nguồn hiệu thế song song và nguồn dòng điện nối tiếp. Ta phải có: v v và i i. (H 3.8) Nguồn hiệu thế song song với điện trở và nguồn dòng điện nối tiếp điện trở : Có thể bỏ điện trở mà không ảnh hưởng đến mạch ngoài.

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. Hocmai.n Học chủ động - Sống tích cực ĐỀ PEN-CUP SỐ 0 Môn: Vật Lí Câu. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa ới biên độ A à tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là. A. m A 4 B. m A C.

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần. GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời

Διαβάστε περισσότερα

Chương 2: Đại cương về transistor

Chương 2: Đại cương về transistor Chương 2: Đại cương về transistor Transistor tiếp giáp lưỡng cực - BJT [ Bipolar Junction Transistor ] Transistor hiệu ứng trường FET [ Field Effect Transistor ] 2.1 KHUYẾCH ĐẠI VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC

Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN I. CƠ BẢN VỀ TÍCH PHÂN 1. Một số công thức cơ tính đạo hàm [c] = [] = 1 [ α ] = α α 1 [sin] = cos [cos] = sin 1 [tan] = cos -1 [cot] = sin [ln] = 1 [log a ] =

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng

HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng 1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng

Διαβάστε περισσότερα

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB. Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)

Διαβάστε περισσότερα

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...

1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình... BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................

Διαβάστε περισσότερα

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần

Διαβάστε περισσότερα

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG hieuchuoi@ Tháng 7.006 GIỚI THIỆU Tuyển tập đề thi này gồm tất cả 0 đề thi tuyển sinh vào trường THPT chuyên Nguyễn Trãi Tỉnh Hải Dương (môn Toán chuyên) và

Διαβάστε περισσότερα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10 ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian

Διαβάστε περισσότερα

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên

(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1 ài 1: Hai quả cầu nhỏ có điện tích q 1 =-4µC và q 2 =8µC đặt cách nhau 6mm trong môi trường có hằng số điện môi là 2. Tính độ lớn lực tương tác giữa 2 điện tích. ài 2: Hai điện tích

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autocorrelation) Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học.

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học. CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trng phạm vi đang khả sát về phương diện hóa học. Phần còn lại của vũ trụ ba quanh hệ được gọi là môi trường ngài

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HCM CHƯƠNG TRÌNH KS CLC VIỆT-PHÁP - - - - - - - - - - BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI TĨNH ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC DẠNG BOOST GVHD:PGS TS PHAN QUỐC

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autoregression)

Tự tương quan (Autoregression) Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN HỘI NGHỊ NCKH KHOA SP TOÁN-TIN THÁNG 5/5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN ThS. Võ Xuân Mi Kho Sư phạm Toán-Tin, Trường Đại học Đồng Tháp Emil: vxmi@dthu.edu.vn

Διαβάστε περισσότερα

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải. Đường tròn cung dây tiếp tuyến BÀI 1 : Cho tam giác ABC. Đường tròn có đường kính BC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại E, D. BD và CE cắt nhau tại H. chứng minh : 1. AH vuông góc BC (tại F thuộc BC). 2. FA.FH

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC ài giảng ơ Học Lý Thuết - Tuần 7 4/8/011 Phần : ĐỘNG LỰ HỌ Vấn đề chính cần giải quết là: Lập phương trình vi phân chuển động Xác định vận tốc vàgiatốc hi có lực tácđộng vào hệ hương 10: Phương trình vi

Διαβάστε περισσότερα