1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8

Μέγεθος: px
Εμφάνιση ξεκινά από τη σελίδα:

Download "1.1.2 Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy... 8"

Transcript

1 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 18 tháng 1 năm 2017

2 Mục lục 1 Phương trình Laplace Nghiệm cơ bản Đồng nhất thức Green Hàm Green Công thức tích phân Poisson Tính chính quy Tính chất giá trị trung bình Đặc trưng của hàm điều hòa Ứng dụng của tính chất giá trị trung bình Nguyên lý cực đại Nguyên lý cực đại yếu Nguyên lý cực đại mạnh Đánh giá tiên nghiệm Đánh giá gradient Khử kỳ dị Phương pháp Perron Phương trình Poisson Nghiệm cổ điển Nghiệm yếu i

3 Chương 1 Phương trình Laplace 1.1 Nghiệm cơ bản Cho là một miền trong R n. Hàm u C 2 () thỏa mãn phương trình được gọi là hàm điều hòa trong. u = u x1 x u xnx n = 0 trong Tiếp theo ta tìm hàm điều hòa u(x) = v(r), chỉ phụ thuộc vào r = x, trong = R n \ {0}. Bằng tính toán v : (0, ) R là hàm thỏa mãn phương trình vi phân Giải phương trình trên có hai trường hợp n 1 v (r) + v (r) = 0, r > 0. r (i) n = 2 có nghiệm v(r) = c 1 + c 2 ln r, r > 0, (ii) n 3 có nghiệm v(r) = c 3 + c 4 r 2 n, r > 0. Ta chuẩn hóa nghiệm bởi B r ν u(x)ds = 1, r > 0, trong đó ν pháp tuyến ngoài đơn vị trên mặt cầu B r = {x R n : x = r}. Khi đó r ds v (s)ds = 1, r > 0, 0 B s hay c 1 = c 3 = 0 còn 1

4 2 (i) n = 2 có c 2 = 1/ω 2, ω 2 là chu vi đường tròn đơn vị, (ii) n 3 có c 4 = 1 (2 n)ω n, ω n là diện tích mặt cầu đơn vị trong R n. Ta có nghiệm cơ bản của toán tử Laplace Γ C (R n \ {0}) xác định bởi 1 ln x khi n = 2, Γ(x) = ω 2 1 x 2 n khi n 3. (2 n)ω n Tính toán trực tiếp, coi như bài tập, ta có Γ(x) = 1 x ω n x, n 2 Γ(x) = 1 ( Id x n n n x ω n x x ) x trong đó Id n là ma trận vuông đơn vị cấp n Đồng nhất thức Green Trong mục này ta xét là miền bị chặn với biên thuộc lớp C 1 và pháp tuyến ngoài đơn vị trên biên ν. Với v C 1 () C( ), ω C 2 () C 1 ( ), sử dụng công thức dạng DIV cho trường F = v ω ta thu được công thức Green thứ nhất ( v ω + v ω)dx = v ν ωds. Bằng cách sử dụng công thức Green thứ nhất cho v, ω C 2 () C 1 ( ) ta thu được công thức Green thứ hai (v ω ω v)dx = (v ν ω ω ν v)ds. Đến đây ta dẫn đến đồng nhất thức Green sau: Định lý 1.1 (Đồng nhất thức Green). Cho u C 2 () C 1 ( ). Khi đó, với x u(x) = Γ(x y) y u(y)dy (Γ(x y) νy u(y) u(y) νy Γ(x y))ds y.

5 Chứng minh. Do là tập mở nên có r > 0 để B r (x). Khi đó Γ(x ) C ( r ), r = \ B r (x) và thỏa mãn Γ(x ) = 0 trong r, nếu ν là trường véc-tơ pháp tuyến ngoài đơn vị của r thì khi y B r (x) νy Γ(x y) = 1 r n 1 ω n. 3 Áp dụng công thức Green thứ hai cho v = Γ(x ), ω = u và r ta thu được Γ(x y) y u(y)dy = (Γ(x y) νy u(y) u(y) νy Γ(x y))ds y + r + Γ(x y) νy u(y)ds y 1 u(y)ds r n 1 y ω n B r(x) B r(x) Khi y B r (x) ta có 1 ln r khi n = 2, Γ(x y) = ω 2 1 r 2 n khi n 3. (2 n)ω n Do đó B r(x) r ln r u khi n = 2, Γ(x y) νy u(y)ds y r (n 2) u khi n 3. Bằng cách dùng công thức giá trị trung bình cho hàm liên tục ta có 1 lim u(y)ds r 0 + r n 1 y = u(x). ω n B r(x) Kết hợp các điều trên ta dễ dàng có chứng minh cho đồng nhất thức Green khi cho r 0 +. Từ các công thức Green và đồng nhất thức Green ta có các hệ quả sau: Lấy v 1, ω là hàm điều hòa trong và ω C 1 ( ) ta có ν ω(x)ds = 0.

6 4 Lấy u 1 ta có ν y Γ(x y)ds y = 1, x. Trong trường hợp đặc biệt là hình cầu tâm tại x ta có chuẩn hóa nghiệm cơ bản. Nếu supp u là tập compact trong thì u(x) = Γ(x y) u(y)dy Hàm Green Trong mục này ta cũng xét miền như mục trước. Với mỗi x cố định xét bài toán u =0 trong, u(y) =Γ(x y), y. Trong mục này ta chưa quan tâm đến việc chỉ ra sự tồn tại nghiệm của bài toán trên, ta giả sử nó có nghiệm Φ(x, ) C 2 () C 1 ( ). Ta có khái niệm hàm Green cho miền được xác định bởi G(x, y) = Γ(x y) Φ(x, y), x, y, x y. Có thể thấy hàm Green G(x, y) có các tính chất sau: G(x, ) = 0 trong \ {x}. G(x, ) = 0 trên. G(x, y) < 0, x, y, x y. G(x, y) = G(y, x), x, y, x y. Nhờ hàm Green, nghiệm u C 2 () C 1 ( ) của bài toán biên Dirichlet cho phương trình Poisson u =f trong, u =ϕ, với f C( ), ϕ C( ), có biểu diễn u(x) = G(x, y)f(y)dy + ϕ(y) νy G(x, y)ds y. Thật vậy, sử dụng công thức Green thứ hai và đồng nhất thức Green ta có ngay đẳng thức trên. Chi tiết coi như bài tập.

7 Công thức tích phân Poisson Trong mục này ta chỉ rõ hàm Green cho hình cầu. Từ đó ta đưa ra công thức nghiệm dạng tích phân Poisson cho bài toán biên Dirichlet trong hình cầu. Trước hết hàm Green cho hình cầu xác định qua kết quả sau: Định lý 1.2. Hàm Green G trong hình cầu B R R n được xác định qua từng trường hợp cụ thể sau: Khi n = 2 G(0, y) = 1 ω 2 (ln y ln R), y B R \ {0}, và khi x B R \ {0}, y B R \ {x} G(x, y) = 1 ω 2 (ln y x ln ( x R )) y R2 x x 2. Khi n 3 G(0, y) = 1 (2 n)ω n ( y 2 n R 2 n), y B R \ {0}, và x B R \ {0}, y B R \ {x} ( 1 G(x, y) = y x 2 n (2 n)ω n ( ) n 2 R y R2 x x x 2 2 n). Chứng minh. Nhắc lại định nghĩa hàm Green trong B R G(x, y) = Γ(x y) Φ(x, y) với Φ(x, ), x B R, là nghiệm của bài toán Φ(x, ) =0 trong B R, Φ(x, y) =Γ(x y), y B R. Chú ý Γ(x y) chỉ phụ thuộc x y nên khi x = 0, y B R hàm Γ(0 y) là hàm hằng, ký hiệu Γ(R). Khi đó hàm hằng Γ(R) là nghiệm của bài toán Φ(0, ) =0 trong B R, Φ(0, y) =Γ(0 y), y B R.

8 6 Ta chỉ còn phải chứng minh Định lý cho trường hợp x 0. Ta xét phép nghịch đảo x X = R2 x 2 x qua mặt cầu B R. Khi đó X B R và X y. Do đó hàm Γ(y X) là hàm điều hòa trong B R. Ta tìm nghiệm Φ(x, y) = Γ(C(x)(y X)) và ta cần tìm C(x) nhờ điều kiện biên Φ(x, y) = Γ(C(x)(y X) = Γ(x y), y B R. Để ý X R = R x nên với y B R có Oxy OyX. Do đó y X R = x y, y B R. x Như vậy để có điều kiện biên C(x) = R/ x hay ta có điều phải chứng minh. Với G là hàm Green trong hình cầu B R, bằng tính toán cụ thể νy G(x, y) = R2 x 2 R x y n ω n, x B R, y B R. Hàm này được gọi là nhân Poisson, ký hiệu K(x, y). Một số tính chất của nhân Poisson được thể hiện qua bổ đề sau: Bổ đề 1.3. (i) K C (B R B R ). (ii) K(x, y) > 0, x B R, y B R. (iii) Với mỗi x 0 B R, δ > 0 có lim K(x, y) = 0 đều theo y B x x R \ B δ (x 0 ). 0 x <R (iv) x K(x, y) = 0, x B R, y B R. (v) B R K(x, y)ds y = 1, x B R.

9 7 Chứng minh. Các tính chất (i) (iv) khá hiển nhiên. Tính chất (v) dễ dàng có bằng một trong hai cách K(x, y) = νy (Γ(x y) Φ(x, y)), Φ(x, ) là hàm điều hòa nên từ hệ quả của các công thức Green và đồng nhất thức Green ta có (v); dùng biểu diễn dùng hàm Green của hàm u 1 ta cũng sẽ có (v). Đến đây ta có lời giải cho bài toán biên Dirichlet trong hình cầu sau: Định lý 1.4. Với bất kỳ ϕ C( B R ) công thức tích phân Poisson u(x) = K(x, y)ϕ(y)ds y B R cho ta nghiệm của bài toán biên Dirichlet u = 0 trong B R, lim u(x) = ϕ(x x x 0 ), x 0 B R. 0 x B R Chứng minh. Để chứng minh u khả vi vô hạn và điều hòa trong B R, ta chỉ cần xét một cách địa phương tại từng x B R. Với r = R + x có x B r B R. Khi đó nhờ 2 tính chất (i), (iv) của nhân Poisson K ta có u khả vi vô hạn và điều hòa tại x B R. Ta còn phải chứng minh với mỗi x 0 B R có lim x x 0 x B R B R K(x, y)ϕ(y)dy ϕ(x 0 ) = 0. Nhờ tính chất (v) của nhân Poisson K, phần còn phải chứng minh K(x, y)(ϕ(y) ϕ(x 0 ))dy = 0. B R lim x x 0 x B R Tách tích phân trên thành hai phần B R B δ (x 0 : ta dùng tính liên tục của ϕ, tính chất (ii) và (v) của K; ) B R \B δ (x 0 : ta dùng tính bị chặn của ϕ, tính chất (iii) của K. )

10 8 Chi tiết phần này xem như bài tập. Một số hệ quả từ công thức tích phân Poisson: Khi n = 2, chuyển sang hệ tọa độ cực x = (r cos θ, r sin θ), y = (R cos η, R sin η) thì nhân Poisson trong hình tròn B R K(r, θ, η) = 1 R 2 r 2 2π R 2 2Rr cos(θ η) + r. 2 Khi x = 0 ta có công thức giá trị trung bình cho hàm điều hòa trên mặt cầu 1 u(0) = u(y)ds. R n 1 ω n B R Từ tính chất (ii), (v) của nhân Poisson ta có nguyên lý cực đại cho hàm điều hòa Tính chính quy min ϕ u(x) max ϕ, x B R. B R B R Trong mục này ta sẽ quan tâm đến tính trơn của hàm điều hòa. Ta bắt đầu bằng cách sử dụng đồng nhất thức Green. Định lý 1.5. Cho là một miền trong R n và u C 2 () là hàm điều hòa trong. Khi đó u C (). Chứng minh. Ta sẽ chứng minh u khả vi vô hạn tại bất kỳ x. Do là tập mở nên có hình cầu đóng B 2r (x). Từ giả thiết ta có u C 2 ( B 2r (x)). Sử dụng đồng nhất thức Green cho u trong hình cầu B 2r (x), với chú ý u = 0 trong B 2r (x) ta có u(y) = (u(z) νz Γ(y z) Γ(y z) νz u(z)) ds z, y B r (x). B 2r (x) Do y z r khi y B r (x), z B 2r (x) nên Γ( z) C (B r (x)), z B 2r (x). Như vậy u C (B r (x)) hay u khả vi vô hạn tại x. Ta hoàn thành chứng minh.

11 9 Định lý trên cho thấy một hàm u C 2 () chỉ cần thỏa mãn đẳng thức u = 0 trong thì nó sẽ trơn, nghĩa là khả vi vô hạn. Sau này ta còn chứng minh kết quả tốt hơn, thay vì u = 0 ta chỉ cần u trơn trong ta vẫn có kết quả trên. Tính chất này được gọi là tính hypoelliptic của toán tử Laplace. Ngoài toán tử Laplace còn nhiều toán tử vi phân khác cũng có tính chất này, chẳng hạn toán tử truyền nhiệt t x. Toán tử truyền sóng tt x không chia sẻ tính chất này. Hàm điều hòa không chỉ trơn như kết quả trên chỉ ra, nó còn giải tích nghĩa là chuỗi Taylor tại mỗi điểm của nó hội tụ trong lân cận nào đó của điểm đó. Để chứng minh điều này ta cần đến đánh giá gradient sau: Định lý 1.6 (Đánh giá gradient). Cho u C( B R (x 0 )) điều hòa trong B R (x 0 ) R n. Khi đó với hằng số C chỉ phụ thuộc vào n. u(x 0 ) C R max u B R (x 0 ) Chứng minh. Bằng cách dịch chuyển và co dãn v(x) = u(r(x x 0 )) ta có thể giả sử x 0 = 0, R = 1. Chọn ϕ C0 (B 3/4 ) sao cho ϕ = 1 trong B 1/2. Lấy x B 1/4 và r < 1/4 có B r (x) B 1/2. Sử dụng công thức Green thứ hai cho v = u, ω = ϕ( )Γ(x ) và = B R \ B r (x), 3/4 < R < 1, ta có (u(y) y (ϕ(y)γ(x y)) ϕ(y)γ(x y) y u(y))dy = B R \ B r(x) = (u(y) νy (ϕ(y)γ(x y)) ϕ(y)γ(x y) νy u(y))ds y + B R + (u(y) νy (ϕ(y)γ(x y)) ϕ(y)γ(x y) νy u(y))ds y (1.1.1) B r(x) trong đó ν y là pháp tuyến ngoài đơn vị trên B R B r (x). Để ý rằng:

12 10 do 3/4 < R < 1 và ϕ(y) = 0, y 3/4 nên νy (ϕ(y)γ(x y)) = 0, ϕ(y) = 0 khi y = R do đó B R (u(y) νy (ϕ(y)γ(x y)) ϕ(y)γ(x y) νy u(y))ds y = 0 do B r (x) B 1/2 và ϕ(y) = 1, y 1/2 nên νy (ϕ(y)γ(x y)) = νy Γ(x y) = 1 r n 1 ω n, ϕ(y) = 1 khi y x = r do đó B r(x) B r(x) (u(y) νy (ϕ(y)γ(x y))ds y = 1 u(y)ds r n 1 y ω n B r(x) ϕ(y)γ(x y) νy u(y))ds y = Γ(x y) νy u(y)ds y, B r(x) u = 0 trong B 1 còn (ϕ( )Γ(x )) = Γ(x ) ϕ( ) + 2 ϕ( ) Γ(x ) + ϕ( ) Γ(x ) mà ϕ = 0 ngoài {y : 1/2 < y < 3/4} và Γ(x ) = 0 ngoài B r (x) nên (ϕ( )Γ(x )) = 0 ngoài {y : 1/2 < y < 3/4}.

13 11 Thay vào (1.1.1) ta được u(y)(γ(x y) y ϕ(y) + 2 y ϕ(y) y Γ(x y))dy = 1/2< y <3/4 = 1 r n 1 ω n B r(x) u(y)ds y B r(x) Γ(x y) νy u(y)ds y. (1.1.2) Tương tự như chứng minh đồng nhất thức Green, cho r 0 + hai vế (1.1.2) có, khi x B 1/4, u(x) = u(y)(γ(x y) y ϕ(y) + 2 y ϕ(y) y Γ(x y))dy. (1.1.3) 1/2< y <3/4 Các hàm dưới dấu tích phân trong (1.1.3) đều trơn trong {y : 1/2 y 3/4} nên bằng cách lấy đạo hàm hai vế và đánh giá một chút ta có đánh giá gradient cần chứng minh. Sử dụng đánh giá gradient trên ta có đánh giá cho đạo hàm riêng cấp cao sau: Định lý 1.7. Cho u C( B R (x 0 )) điều hòa trong B R (x 0 ) R n. Khi đó với mỗi đa chỉ số α, α = m, có trong đó hằng số C chỉ phụ thuộc n. α u(x 0 ) Cm e m 1 m! R m max u B R (x 0 ) Chứng minh. Ta chứng minh bằng quy nạp theo m. Với m = 1 ta có ngay đánh giá cần chứng minh nhờ đánh giá gradient. Giả sử ta có đánh giá cần chứng minh cho các đạo hàm riêng cấp α, α m. Ta sẽ chứng minh đánh giá cho đạo hàm riêng cấp α, α = m + 1. Có α u, α = m + 1, là đạo hàm riêng cấp 1, theo biến nào đó, của v là đạo hàm riêng cấp β, β = m, của u. Lấy θ = m/(m + 1). Chú ý các đạo hàm riêng mọi cấp của hàm điều hòa đều là hàm điều hòa nên sử dụng đánh giá gradient cho v trong B (1 θ)r (x 0 ) ta có

14 12 v(x 0 ) C (1 θ)r max v B (1 θ)r (x 0 ) nên α u(x 0 ) C (1 θ)r max v (1.1.4) B (1 θ)r (x 0 ) với hằng số C chỉ phụ thuộc n, như trong đánh giá gradient. Từ giả thiết quy nạp cho v = β u, β = m, trong B θr (x) B R (x 0 ), x B (1 θ)r (x 0 ), ta có v(x) Cm e m 1 m! (θr) m với hằng số C chỉ phụ thuộc n, như trong đánh giá gradient. max u, x B (1 θ)r (x 0 ) (1.1.5) B θr (x) Chú ý rằng các hằng số C là một và (1 + 1/m) m < e, kết hợp (1.1.4)-(1.1.5) ta có đánh giá cần chứng minh. Trước khi đến với việc chứng minh tính giải tích của hàm điều hòa, ta đến với hệ quả về tính Heine-Borel của không gian các hàm điều hòa H() trong tô-pô hội tụ trên từng compact, nghĩa là mọi tập bị chặn các hàm điều hòa đều có dãy con hội tụ theo tô-pô này đến hàm điều hòa. Tiện đây ta nói qua về không gian E() là không gian gồm các hàm khả vi vô hạn C () với khái niệm hội tụ: Dãy u k E(), k = 1, 2,..., được gọi là hội tụ đến u E() nếu lim sup α u k α u = 0, α Z n +, là tập compact trong. k Từ kết quả về tính trơn của hàm điều hòa có H() E(). Tô-pô hội tụ trên từng compact trong H(), nói ở trên, chính là tô-pô sinh ra từ sự hội tụ trong E(). Ta phát biểu tính Heine-Borel của H() như sau: Hệ quả 1.8. Cho là một miền trong R n, M > 0 và dãy các hàm điều hòa u k H(), k = 1, 2,..., thỏa mãn sup u M, k = 1, 2,.... Khi đó có hàm điều hòa u H() và dãy con của dãy đã cho {u km } m=1 sao cho u km u trong E.

15 13 Chứng minh. Trước hết ta phân tích = j=1 j, j = {x : x < j, d(x, ) > 1/j}. Khi đó j là tập compact. Khi đó sự hội tụ trong E() tương đương với lim sup k j j α u k α u = 0, j N. α =0 Từ đánh giá cho các đạo hàm riêng mọi cấp cho hàm điều hòa và giả thiết về tính bị chặn của dãy hàm điều hòa đã cho có Sử dụng Định lý Arzela-Ascoli từng bước: α u k (x) C j j j M = M j, α j, x j. B1: j = 1, có dãy con {u kl } l=1 hội tụ đều đến u trong 1, ta ký hiệu lại dãy này u (1) l = u kl, l = 1, 2,.... B2: j = 2, có dãy con của dãy con trên {u (1) k l } l=1 theo chuẩn C 1 trong 2, nghĩa là ( lim sup l 2 u (1) k l u + n m=1 ký hiệu lại dãy này u (2) l = u (1) k l, l = 1, 2,.... hội tụ đến hàm u, xác định ở B1, xm u (1) k l xm u ) = 0, cứ như vậy ta có các dãy u (m) l C m 1 trong m, nghĩa là hội tụ đến hàm u, xác định ở B1, theo chuẩn lim sup k m m 1 α =0 α u k α u = 0. Bằng cách lấy đường chéo ta thu được dãy con, ký hiệu {u km } m=1, hội tụ đến hàm u trong E(). Từ đây không khó để thấy từ tính điều hòa của u km hòa của u. Ta hoàn thành chứng minh. Ta đến tính giải tích của hàm điều hòa: ta có ngay tính điều

16 14 Định lý 1.9. Hàm điều hòa u trên miền là hàm giải tích trên, nghĩa là với mỗi x 0 có hình cầu B r (x 0 ) mà chuỗi Taylor của u tại x 0 α =0 hội tụ đến u(x) tại mọi điểm x B r (x 0 ). 1 α! α u(x 0 )(x x 0 ) α Chứng minh. Đặt h = x x 0, ta có phần dư dạng Lagrange R m (h) = u(x 0 + h) m 1 α =0 1 α! α u(x 0 )(x x 0 ) α = 1 m! [(h 1 x1 + h n xn ) m u] (x 0 + θh) với θ (0, 1). Do x 0, mở nên có r 0 > 0 để B 2r0 (x 0 ). Ta có đánh giá cho các đạo hàm riêng mọi cấp cho hàm điều hòa u trong B r0 (x 0 + θh), h < r 0, như sau α u(x 0 + θh) Cm e m 1 m! r m 0 Khi đó phần dư Lagrange max u, α = m. B 2r0 (x 0 ) R m (h) Cm e m 1 h m r m 0 max u. B 2r0 (x 0 ) Chọn r = r 0 2Ce cho m ta có điều phải chứng minh. 1.2 Tính chất giá trị trung bình Từ công thức tích phân Poisson ta có tính chất giá trị trung bình trên mặt cầu cho hàm điều hòa, nghĩa là giá trị trung bình của hàm điều hòa trên mặt cầu bằng giá trị của nó tại tâm mặt cầu. Trong phần này ta sẽ thấy tính chất giá trị trung bình là đặc trưng của hàm điều hòa. Sau đó ta dùng tính chất trung bình này để chỉ ra một số tính chất khác của hàm điều hòa.

17 Đặc trưng của hàm điều hòa Định nghĩa 1.1. Cho là một miền trong R n và hàm u C(). (i) Ta nói u thỏa mãn tính chất giá trị trung bình trên mặt cầu nếu với bất kỳ hình cầu B r (x) u(x) = 1 r n 1 ω n B r(x) u(y)ds y. (ii) Ta nói u thỏa mãn tính chất giá trị trung bình trong hình cầu nếu với bất kỳ hình cầu B r (x) u(x) = n r n ω n B r(x) u(y)ds y. ta có Để ý rằng B r(x) u(y)dy = r 0 dt u(y)ds y B t(x) tính chất giá trị trung bình trên mặt cầu suy ra tính chất giá trị trung bình trong hình cầu nhờ việc lấy nguyên hàm, tính chất giá trị trung bình trong hình cầu suy ra tính chất giá trị trung bình trên mặt cầu nhờ việc lấy đạo hàm. Như vậy các tính chất giá trị trung bình (i) và (ii) tương đương nhau. Ngoài ra, bằng cách đổi biến ta có thể viết lại định nghĩa các tính chất giá trị trung bình cho hàm liên tục u trên như sau: (i) Ta nói u thỏa mãn tính chất giá trị trung bình trên mặt cầu nếu với bất kỳ hình cầu B r (x) u(x) = 1 u(x + ry)ds y. ω n B 1 (ii) Ta nói u thỏa mãn tính chất giá trị trung bình trong hình cầu nếu với bất kỳ hình cầu B r (x) u(x) = n ω n B 1 u(x + ry)ds y.

18 16 Như đầu mục đã nói, hàm điều hòa trong miền có tính chất trung bình. Tiếp theo đây ta sẽ chứng minh hàm liên tục u trên có tính chất trung bình thì nó sẽ là hàm điều hòa. Điều thú vị: hàm điều hòa trên, về mặt định nghĩa ta chỉ đòi hỏi nó khả vi liên tục đến cấp 2, là hàm giải tích trên, hàm thỏa mãn giá trị trung bình trên, về mặt định nghĩa ta chỉ đói hỏi nó liên tục, là hàm điều hòa trên. Định lý Cho là một miền trong R n và u là hàm xác định trên. (i) Nếu u C 2 () là hàm điều hòa trong thì nó thỏa mãn các tính chất giá trị trung bình trên. (ii) Nếu u C() thỏa mãn tính chất giá trị trung bình trên thì nó là hàm điều hòa trên. Chứng minh. Ta sẽ chứng minh (i) bằng cách không dùng công thức tích phân Poisson. Trước khi chứng minh định lý, ta chú ỷ với Br (x), nếu u C 2 (), ρ (0, r) có u(y)dy = ν u(y)ds y (công thức Green thứ nhất) B ρ(x) B ρ(x) =ρ B n 1 ρ u(x + ρω)ds ω (đổi biến y = x + ρω) 1 =ρ n 1 u(x + ρω)ds ω (1.2.6) ρ B 1 (chuyển đạo hàm ra ngoài dấu tích phân). Quay trở lại việc chứng minh định lý. (i) (ii) : Từ giả thiết u C 2 () là hàm điều hòa và (1.2.6) ta có I(ρ) = u(x + ρω)ds ω B 1 là hàm hằng. Khi đó B 1 u(x + ρω)ds ω = I(0) = ω n u(x).

19 Điều này đúng với bất kỳ hình cầu B r (x) nên u thỏa mãn tính chất trung bình. (ii) (i) : Để chứng minh u là hàm điều hòa, từ (1.2.6) ta chỉ cần chứng minh u C () hay rõ hơn: tại mỗi x ta sẽ chỉ ra hình cầu B r (x) mà u C (B r (x)). Để làm điều này ta lấy hàm ρ C (R n ) xác định bởi Ce 1 x 2 1 khi x < 1, ρ(x) = 0 khi x 1, với hằng số C để R n ρ(x)dx = 1. Cố định x. Do mở nên có r > 0 để B 2r (x). Với mỗi ɛ (0, r) xét hàm ( ) z y u ɛ (z) = ɛ n u(y)ρ dy. ɛ Có supp ρ( z ) B ɛ ɛ(z) B 2r (x) khi z B r (x) nên ta có các kết luận sau: 17 u ɛ (z) = ɛ n B 2r (x) ( ) z y u(y)ρ dy, z B r (x). ɛ Lại do u C(), ρ C (R n ) nên u ɛ C (B r (x)). Ngoài ra, khi z B r (x) có ( ) z y u ɛ (z) =ɛ n u(y)ρ dy B ɛ(z) ɛ = u(z + ɛy)ρ(y)dy B 1 1 = ρ(y)dt u(z + ɛω)ds ω (do ρ chỉ phụ thuộc y ) 0 B t =u(z) ρ(y)dy (do u(z + ɛω)ds ω không phụ thuộc ɛ) B 1 B t =u(z). Tóm lại ta đã hoàn thành chứng minh.

20 Ứng dụng của tính chất giá trị trung bình Ta đã chứng minh đánh giá gradient bằng cách dùng công thức Green trong Định lý 1.6. Dưới đây ta sẽ chứng minh đánh giá gradient bằng cách dùng tính chất giá trị trung bình. Định lý 1.11 (Đánh giá gradient). Giả sử u C( B R (x 0 )) điều hòa trong B R (x 0 ) R n. Khi đó u(x 0 ) n R max u. B R (x 0 ) Chứng minh. Lấy r (0, R), có u C 2 ( B r (x 0 )) nên sử dụng công thức tích phân từng phần ta có B r(x 0 ) u xi (x)dx = B r(x 0 ) u(x)ν i (x)ds x, i = 1,..., n, trong đó ν(x) = (ν 1 (x),..., ν n (x)) là pháp tuyến ngoài đơn vị của B r (x 0 ) tại x B r (x 0 ). Lại do u điều hòa trong B R (x 0 ) nên u xi, i = 1,..., n, là các hàm điều hòa trong B R (x 0 ). Khi đó, từ tính chất giá trị trung bình ta có u xi (x 0 ) = n u r n xi (x)dx = n ω n r n ω n B r(x 0 ) B r(x 0 ) u(x)ν i (x)ds x. Do đó, sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz ta được ( ) ( ) u xi (x 0 ) 2 n2 u(x) ds r 2n ωn 2 x u(x) νi 2 (x)ds x B r(x 0 ) B r(x 0 ) Như vậy ta có u(x 0 ) n r n ω n B r(x 0 ) u(x) ds x n r max u, 0 < r < R. B r(x 0 ) Do hàm u C( B R (x 0 )) nên ánh xạ r n r max u là hàm liên tục. Khi đó cho r R B r(x 0 ) ta có đánh giá gradient cần chứng minh. Với hàm điều hòa không âm, chứng minh tương tự trên ta có bất đẳng thức Harnack dạng vi phân sau:

21 19 Định lý Cho u C( B R (x 0 )) là hàm điều hòa, không âm trong B R (x 0 ) R n. Khi đó u(x 0 ) n R u(x 0). Từ bất đẳng thức Harnack dạng vi phân trên ta dẫn đến Định lý Liouville cho hàm điều hòa trên toàn không gian. Hệ quả 1.13 (Định lý Liouville). Hàm điều hòa bị chặn dưới (hoặc bị chặn trên) trên toàn không gian R n là hàm hằng. Chứng minh. Từ bất đẳng thức Harnack dạng vi phân ta có u(x) = 0, x R n. Từ đó ta có điều phải chứng minh. Hệ quả khác dẫn ra từ bất đẳng thức Harnack dạng vi phân là bất đẳng thức Harnack sau: Hệ quả Cho u là hàm điều hòa không âm trong B R (x 0 ) R n. Khi đó trong đó hằng số C chỉ phụ thuộc n. u(x) Cu(y), x, y B R/2 (x 0 ), Chứng minh. Lấy ɛ > 0, đặt v ɛ = u + ɛ có v ɛ (x) ɛ > 0, v ɛ (x) = 0 khi x B R (x 0 ). Từ bất đẳng thức Harnack dạng vi phân cho v ɛ trong B R/2 (x), x B R/2 (x 0 ), có Lấy x, y B R/2 (x 0 ) có ln v 1 ɛ(x) v ɛ (y) = 0 =(x y) v ɛ (x) v ɛ (x) 2n R. (1.2.7) d dt ln v ɛ(tx + (1 t)y)dt 1 0 ln v ɛ (tx + (1 t)y)dt. (1.2.8)

22 20 Do tx (1 t)y B R/2 (x 0 ) và x y < R khi t [0, 1], x, y B R/2 (x 0 ) nên từ (1.2.7)-(1.2.8) ta có ln v ɛ(x) v ɛ (y) x y 1 2n x y < 2n. R Với C = e 2n và ɛ 0 + ta có bất đẳng thức Harnack. 0 ln v ɛ (tx + (1 t)y) dt Cách khác chứng minh bất đẳng thức Harnack dùng trực tiếp tính chất giá trị trung bình như sau: Chứng minh khác bất đẳng thức Harnack. Trước hết ta chứng minh kết luận sau: Với bất kỳ x B R (x 0 ), r > 0 sao cho B 4r ( x) B R (x 0 ) ta đều có Điều này khá hiển nhiên vì B r (x) B 3r (y) B 4r ( x), u(x) 3 n u(y), x, y B r ( x). sử dụng công thức giá trị trung bình cho u trong các hình cầu B r (x), B 3r (y). Lấy x, y B R/2 (x 0 ), r = R/8. Khi đó với mỗi x [x, y] = {tx + (1 t)y : 0 t 1} có B 4r ( x) B R (x 0 ), đặt P k = 1 5 (kx+(5 k)y), k = 0, 1,..., 5, do x y < R ta có P 0 = x, P 5 = y, còn mỗi cặp điểm P k, P k+1 nằm trong hình cầu B r (Q k ), Q k = 1 2 (P k + P k+1 ) [x, y],

23 21 Theo kết luận trên ta có u(x) 3 n u(p 1 ) 3 5n u(y). Từ công thức tích phân Poisson ta có nguyên lý cực đại cho hàm điều hòa trong hình cầu. Bằng việc sử dụng tính chất giá trị trung bình ta sẽ chỉ ra nguyên lý cực đại mạnh cho hàm điều hòa trong miền bị chặn bất kỳ. Định lý Cho là miền bị chặn trong R n và u C( ) là hàm điều hòa trong. Khi đó, hoặc u chỉ có thể đạt GTLN, GTNN trên biên, hoặc u là hàm hằng. Cả hai trường hợp đều có min u u(x) max u, x. Như vậy nguyên lý cực đại mạnh suy ra nguyên lý cực đại. Nói chung nguyên lý cực đại không suy ra nguyên lý cực đại mạnh vì GTLN hay GTNN có thể vừa đạt cả trên biên và bên trong. Chứng minh. Ta sẽ chỉ chứng minh GTLN, còn GTNN chứng minh tương tự (coi như bài tập). Do u C( ), là tập compact nên tồn tại M = max u. Xét tập D = {x : u(x) = M}. Từ tính liên tục của u nên D đóng trong. Nếu ta chứng minh được thêm D là tập mở trong thì từ tính liên thông của ta có hai trường hợp sau: TH1: D = nghĩa là u chỉ bằng M trên biên. TH2: D = nghĩa là u là hàm hằng. Như vậy ta chỉ còn phải chứng minh D mở trong. Lấy x 0 D. Do là tập mở nên có r > 0 để B r (x 0 ). Sử dụng tính chất giá trị trung bình cho hàm điều hòa u trong B r (x 0 ) và u(x 0 ) = M là GTLN của u ta có M = u(x 0 ) = n u(y)dy M. ω n r n B r(x 0 ) Do u(y) M và u liên tục nên u(y) = M, y B r (x 0 ), hay B r (x 0 ) D. Từ đó D là tập mở trong. Ta hoàn thành chứng minh.

24 22 Dùng tích phân năng lượng ta đã chứng minh bài toán biên Dirichlet cho phương trình Poisson u =f trong (1.2.9) u =ϕ trên, (1.2.10) với f C( ), ϕ C( ), R n là miền bị chặn với biên thuộc lớp C 1, có duy nhất nghiệm trong không gian C 2 () C 1 ( ). Tiếp theo, bằng nguyên lý cực đại ta có tính duy nhất nghiệm cho bài toán (1.2.9)- (1.2.10) cho R n chỉ cần là miền bị chặn, và không gian nghiệm mở rộng hơn C 2 () C( ). Định lý Cho là miền bị chặn trong R n. Khi đó với bất kỳ f C( ), ϕ C( ), bài toán (1.2.9)-(1.2.10) có tối đa một nghiệm trong C 2 () C( ). 1.3 Nguyên lý cực đại Nguyên lý cực đại yếu Đầu tiên ta sẽ chứng minh nguyên lý cực đại cho hàm dưới điều hòa mà không sử dụng tính chất giá trị trung bình. Định nghĩa 1.2. Cho u C 2 (), là miền trong R n. Ta nói hàm u là điều hòa dưới (điều hòa trên) trong nếu u 0 ( u 0, tương ứng) trong. Định lý Cho là miền bị chặn trong R n và u C 2 () C( ) là hàm điều hòa dưới trong. Khi đó u đạt GTLN trên, nghĩa là max u = max u. Định lý này được gọi là nguyên lý cực đại yếu cho hàm điều hòa dưới. Để chứng minh nó ta cần đến bổ đề sau:

25 Bổ đề Cho là miền trong R n và u C 2 () thỏa mãn u > 0 trong. Khi đó u không thể đạt cực đại địa phương trong. Từ đó ta có, nếu u liên tục trên thì max u = max u. Chứng minh Bổ đề Ta chứng minh bằng phản chứng, nghĩa là giả sử có điểm x 0 mà u đạt cực đại địa phương tại đó. Khi đó u xi x i (x 0 ) 0, i = 1,..., n. Do đó u(x 0 ) 0 hay ta có điều mâu thuẫn với giả thiết. Vậy điều giả sử sai hay ta đã chứng minh xong Bổ đề. Quay trở lại chứng minh nguyên lý cực đại yếu cho hàm điều hòa dưới: Chứng minh nguyên lý cực đại yếu. Do bị chặn nên có R > 0 để B R. Với mỗi ɛ > 0 xét Có u ɛ C 2 () C( ) và u ɛ (x) = u(x) ɛ(r 2 x 2 ). u ɛ = u + 2nɛ > 0 trong. 23 Do đó theo Bổ đề 1.18 ta có Lại do B R nên max u ɛ = max u ɛ. max u ɛ max u ɛr 2, max u ɛ max u. Từ trên, cho ɛ 0 + ta hoàn thành chứng minh. Tiếp theo ta quan tâm nguyên lý cực đại yếu cho lớp phương trình rộng hơn một chút so với phương trình Poisson, cụ thể u + cu = f trong, với c, f là các hàm liên tục trên. Ta đến với các khái niệm nghiệm trên, nghiệm dưới như sau:

26 24 Định nghĩa 1.3. Hàm u C 2 () được gọi là nghiệm dưới (nghiệm trên) nếu sau: u + cu f ( u + cu f, tương ứng) trong. Ký hiệu phần dương u + = max{u, 0}. Ta có nguyên lý cực đại yếu cho nghiệm dưới Định lý Cho là miền bị chặn trong R n và c C() là hàm không dương. Giả sử u C 2 () C( ) thỏa mãn u + cu 0 trong. Khi đó u đạt GTLN không âm trên, nghĩa là max u max u+. Chứng minh. Do u C( ), là tập compact nên có x 0 để u(x 0 ) = max u. TH1: hoặc x 0 hoặc u(x 0 ) 0 ta có ngay điều phải chứng minh. TH2: x 0 và u(x 0 ) > 0. Đặt + = {x : u(x) > 0} có: Do c 0 trong nên Do đó theo Định lý 1.17 ta có u u + cu 0 trong +. max u max u. + + Nếu x + thì u(x) = 0. Do đó max u max + u+. Do x 0 + nên từ trên ta có điều phải chứng minh.

27 25 Các nguyên lý cực đại yếu ở trên ta đều có thể mở rộng bằng cách thay toán tử Laplace bởi toán tử elliptic n n L = a ij (x) x 2 i x j + b i (x) xi, i,j=1 i=1 với a ij, b i C( ) và ma trận (a ij ) 1 i,j n xác định dương đều, nghĩa là có hằng số dương λ để n a ij (x)ξ i ξ j λ ξ 2, x, ξ R n. Để chứng minh các mở rộng này ta dùng ij nếu u đạt cực đại địa phương tại x 0 thì ma trận Hessian tại x 0 ( 2 x i x j u(x 0 )) 1 i,j n nửa xác định âm, nếu A, B là các ma trận vuông cấp n và đều nửa xác định dương thì T r(ab) 0. Ta không đi vào chi tiết các mở rộng này mà chuyển sang các hệ quả của các nguyên lý cực đại yếu. Hệ quả Cho là miền bị chặn trong R n và c C() là hàm không dương. Giả sử u C 2 () C( ) thỏa mãn u + cu 0 trong, u 0 trên. Khi đó u 0 trong. Tổng quát hơn ta có nguyên lý so sánh sau: Hệ quả Cho là miền bị chặn trong R n và c C() là hàm không dương. Giả sử u, v C 2 () C( ) thỏa mãn u + cu v + cv trong, u v trên. Khi đó u v trong.

28 26 Hệ quả trên giải thích lý do tại sao lại gọi hàm u C 2 () thỏa mãn u + cu f là nghiệm dưới. Giống như bài toán biên Dirichlet cho phương trình Poisson, nguyên lý cực đại yếu dẫn đến tính duy nhất nghiệm của bài toán biên Dirichlet cho phương trình u + cu = f. Định lý Cho là miền bị chặn trong R n và c C() là hàm không dương. Khi đó bài toán u + cu = f trong, u = ϕ trên. với f C( ), ϕ C( ), có tối đa một nghiệm trong C 2 () C( ). Tiếp theo ta đưa ra một số ví dụ khi hoặc không bị chặn, hoặc c là hàm dương thì nguyên lý cực đại yếu hay tính duy nhất nghiệm bị phá vỡ. Ví dụ 1.1. Với = R n \ B 1 là miền không bị chặn, bài toán u = 0 ngoài B1, u = 0 trên B 1 có nghiệm không tầm thường ln x khi n = 2, u(x) = x 2 n 1 khi n 3. Có thể thấy rằng các nghiệm này không thỏa mãn nguyên lý cực đại vì nghiệm u(x) + khi x +. Ví dụ 1.2. Với = (0, π) (0, π) R n là hình lập phương (bị chặn), và c = n > 0 bài toán u + nu = 0 trong, u = 0 trên có nghiệm không tầm thường u(x) = n j=1 sin x j. Không khó để thấy u đạt GTLN tại (π/2,..., π/2).

29 Nguyên lý cực đại mạnh Để chứng minh nguyên lý cực đại mạnh cho nghiệm dưới ta cần đến bổ đề Hopf. Nếu u C 1 ( ) đạt cực đại tại x 0 thì ν u(x 0 ) 0, với ν là pháp tuyến ngoài đơn vị trên biên. Bổ đề Hopf chỉ ra rằng nếu u là nghiệm dưới thì đạo hàm theo pháp tuyến này thực sự dương. Bổ đề 1.23 (Bổ đề Hopf). Cho hình cầu mở B R n, x 0 B. Giả sử c C( B), c 0, và u C 2 (B) C 1 ( B) thỏa mãn u + cu 0 trong B. Nếu u < u(x 0 ) trong B \ {x 0 } và u(x 0 ) 0 thì ν u(x 0 ) > 0 với ν là pháp tuyến ngoài đơn vị trên B. Chứng minh. Bằng phép dịch chuyển ta có thể giả sử B = B R. Xét các hàm ω(x) =e α x 2 e αr2, v(x) =u(x) u(x 0 ) + ɛω(x), trong đó các hằng số dương α, ɛ sẽ chọn sau. Do c C( B) nên có α đủ lớn để α 2 R 2 2nα max c 0. Với α được chọn như vậy, B và chú ý c 0 ta có ω(x) + cω(x) = (4α 2 x 2 2nα + c)e α x 2 ce αr2 0, x B R \ B R/2. Khi đó từ giả thiết u + cu 0 và u(x 0 ) 0 có v + cv = u + cu + ɛ( ω + cω) cu(x 0 ) 0 trong B R \ B R/2. Ta lại có: Trên B R có ω(x) = 0. Ngoài ra từ giả thiết u < u(x 0 ) trong B \ {x 0 } và u C 1 ( B) nên u u(x 0 ) trên B R. Do đó v(x) = u(x) u(x 0 ) 0 khi x B R.

30 28 Trên B R/2 có u(x) u(x 0 ) < 0 nên ɛ = max B R/2 (u(x 0 ) u(x)) > 0. Khi đó v(x) u(x) u(x 0 ) + ɛ 0, x B R/2. Sử dụng nguyên lý cực đại yếu cho v ta được v(x) 0, x B R \ B R/2. Do v(x 0 ) = 0 nên ν v(x 0 ) 0 hay ν u(x 0 ) 2αɛRe αr2. Ta có điều phải chứng minh. Nhận xét. Ta có thể thay hình cầu B, trong bổ đề Hopf, bởi tập mở có biên thỏa mãn tính chất hình học sau tại điểm x 0 : có một hình cầu mở B 1 sao cho x 0 B 1. Tính chất hình học này được gọi là điều kiện cầu trong (interior sphere condition) tại x 0. Ta chứng minh nguyên lý cực đại mạnh. Định lý Cho là miền bị chặn trong R n. Giả sử c C(), c 0, và u C 2 () C( ) thỏa mãn u + cu 0 trong. Khi đó u hoặc chỉ có thể GTLN không âm trên hoặc nó là hằng số. Chứng minh. Ký hiệu M là GTLN không âm của u trong và D = {x : u(x) = M}. Từ tính liên tục của u ta có D đóng tương đối trong. TH1: D = ta có u chỉ có thể đạt GTLN không âm trên biên. TH2: D, nghĩa là có x 1 D. Giả sử có x 2 \ D. Do liên thông nên có đường liên tục γ : [0, 1], γ(0) = x 1, γ(1) = x 2. Do tính compact nên d(, γ(s)) d > 0, s [0, 1]. Lại do tính compact nên có dãy s 0 = 0 < s 1 < < s N = 1 sao cho d(γ(s i ), γ(s i+1 )) < d/2, i = 0, 1,..., N 1.

31 29 Có γ(s 0 ) = x 1 D, γ(s N ) = x 2 \ D. Do đó có i 0 {0, 1,..., N 1} sao cho γ(s i0 ) D, γ(s i0 +1) \ D. Lấy x = γ(s i0 +1), r = d(x, D) ta có 0 < r d(γ(s i0 ), γ(s i0 +1)) < d/2 < d(x, )/2. Khi đó B r (x ), B r (x ) D =, B r (x ) D. Lấy x 0 B r (x ) D có u(x 0 ) = M 0, u(x) < M = u(x 0 ) khi x B r (x ) nên theo Bổ đề Hopf ta có ν u(x 0 ) > 0 với ν là pháp tuyến ngoài đơn vị trên B r (x ); x 0 B 2r (x ) B d (x ) nên x 0 là điểm cực trị của u, hay u(x 0 ) = 0. Ta có điều mâu thuẫn hay \ D = hay = D nghĩa là u là hàm hằng. Nguyên lý cực đại mạnh được chứng minh. Từ nguyên lý cực đại mạnh ta dễ dàng có hệ quả sau.

32 30 Hệ quả Cho là miền bị chặn trong R n. Giả sử c C(), c 0, và u C 2 () C( ) thỏa mãn u + cu 0 trong, u 0 trên. Khi đó hoặc u < 0 trong hoặc nó là hằng số không dương. Tiếp đến hệ quả về bài toán biên Neumann. Hệ quả Cho là miền bị chặn trong R n với biên thuộc lớp C 1 có pháp tuyến ngoài đơn vị ν. Giả sử thỏa mãn điều kiện cầu trong tại mọi điểm trên biên và c C(), c 0. Nếu u C 2 () C 1 ( ) là nghiệm của bài toán u + cu =f trong, ν u =ϕ trên, với f C( ), ϕ C( ) thì hoặc u là nghiệm duy nhất của bài toán khi c 0, hoặc các nghiệm của bài toán sai khác u một hằng số khi c 0. Chứng minh. Để chứng minh hệ quả này ta sẽ chứng minh khi f = 0, ϕ = 0 có hoặc u 0 khi c 0, hoặc u là hằng số khi c 0. TH1: c 0. Giả sử u 0, bằng cách đặt v = u, không mất tính tổng quát ta giả sử u có GTLN dương trong. Theo nguyên lý cực đại mạnh ta có: Hoặc u là hằng số dương: thì từ phương trình c 0, trái với giả thiết. Hoặc u không đạt GTLN trong và có x 0 để u(x 0 ) > 0 và u(x) < u(x 0 ), x. Theo Bổ đề Hopf ta có ν u(x 0 ) > 0. Lại trái với giả thiết.

33 31 Như vậy điều giả sử sai hay u 0. TH2: c 0. Dễ thấy hằng số là nghiệm của bài toán. Giả sử có u khác hằng là nghiệm của bài toán. Bằng cách lấy v = u, không mất tính tổng quát ta giả sử u có GTLN dương trong. Do u khác hằng nên theo nguyên lý cực đại mạnh x 0 để u(x 0 ) > 0 và u(x) < u(x 0 ), x. Theo Bổ đề Hopf ta có ν u(x 0 ) > 0. Trái với giả thiết. Do đó điều giả sử sai hay chỉ có hằng mới là nghiệm của bài toán. Nhận xét. Liệu giả thiết biên C 1 có thể suy ra điều kiện cầu trong không? Trả lời không. Nếu thay C 1 bởi C 2 thì lại suy ra được. Tại sao? Đánh giá tiên nghiệm Như ta đã thấy nguyên lý cực đại chỉ ra tính duy nhất nghiệm của các bài toán biên. Bây giờ ta sẽ thấy nguyên lý cực đại còn dẫn đến đánh giá tiên nghiệm. Định lý Cho là miền bị chặn trong R n, c và f là các hàm liên tục trên với c 0, còn ϕ liên tục trên. Giả sử u C 2 () C( ) thỏa mãn Khi đó sup u + cu =f trong, u sup u =ϕ trên. ϕ + C sup f, trong đó C là hằng số dương chỉ phụ thuộc n và d(). Chứng minh. Đặt Khi đó F = sup f, Φ = sup ϕ. (±u) + c(±u) = ± f F trong, ±u = ± ϕ Φ trên.

34 32 Do bị chặn nên có R > 0 để B R. Xét hàm v(x) = Φ + F 2n (R2 x 2 ). Có v 0 trong B R. Lại do c 0 trong nên v + cv = F + cv F (±u) + c(±u) trong. Khi x B R có R 2 x 2 0. Do đó Sử dụng nguyên lý so sánh ta có hay v Φ (±u) trên. u v trong u(x) Φ + F 2n (R2 x 2 ) sup ϕ + R2 2n sup f, x. Vậy ta có ước lượng tiên nghiệm với C = R 2 /(2n). Trong trường hợp đặc biệt = B R (x 0 ) ta có ước lượng sup u sup ϕ + R2 B R (x 0 ) B R (x 0 ) 2n sup f. B R (x 0 ) Đánh giá gradient Với u C 2 (B R (x)) C( B R (x)) là hàm điều hòa trong B R (x), Định lý 1.6, bằng cách dùng công thức Green ta có đánh giá gradient max u C B R/4 (x) R max u, B R (x) với hằng số dương C chỉ phụ thuộc số chiều n. Định lý 1.17, bằng cách dùng tính chất trung bình có thể chỉ rõ C = n. Các cách này đều đưa về trường hợp x = 0, R = 1. Dưới đây ta trình bày cách khác, dựa trên phương pháp của N. Bernstein, để chứng minh đánh giá gradient khi x = 0, R = 1.

35 33 Định lý Cho u C 2 (B 1 ) C( B 1 ) là hàm điều hòa. Khi đó max u C max u, B 1/2 với hằng số dương C chỉ phụ thuộc số chiều n. Chứng minh. Lấy η C 0 (B 1 ) thỏa mãn η = 1 trong B 1/2 và η = 0 ngoài B 1. Ta sẽ tìm hằng số dương α để B 1 (η 2 u 2 + αu 2 ) 0 trong B 1. (1.3.11) Lại có η 2 u 2 + αu 2 0 trong B 1, nên theo Định lý 1.19 ta có max(η 2 u 2 + αu 2 ) max(η 2 u 2 + αu 2 ). B 1 B 1 Từ tính chất của η ta có đánh giá gradient cần chứng minh. Ta còn phải chứng minh (1.3.11). Ta tính toán lần lượt như sau: (η 2 ) = 2η η + 2 η 2. (u 2 ) = 2u u + 2 u 2 = 2 u 2. Công thức Bochner ( u 2 ) = 2 2 u u ( u) = 2 2 u 2. Với ϕ C0 (B 1 ), ϕ 0, có n (ϕ u 2 ) = u 2 ϕ + 4 ϕ xj u xi u xi x j + 2ϕ 2 u 2. i,j=1 Sử dụng bất đẳng thức ϕu 2 x i x j + 1 ϕ ϕ x j u 2 x i 2 ϕ xj u xi u xi x j ta có (ϕ u 2 ) ) ( ϕ 2 ϕ 2 u 2. ϕ

36 34 Chọn ϕ = η 2 có ϕ 2 /ϕ = 4 η 2. Kết hợp với các tính chất ở trên ta có (η 2 u 2 ) 2(η η 3 η 2 ) u 2 C u 2, trong đó C = max B 1 2( η η + 3 η 2 ) là hằng số dương chỉ phụ thuộc n. Từ các tính toán trên lấy α = C ta có (1.3.11). Tiếp theo ta chứng minh bất đẳng thức Harnack dạng vi phân. Định lý Cho u là hàm điều hòa dương trong B 1. Khi đó sup B 1/2 ln u C, với hằng số dương C chỉ phụ thuộc vào số chiều n. Chứng minh. Đặt v = ln u, ω = v 2. Ta cũng lấy η C 0 (B 1 ) như trong chứng minh Định lý Cũng gần giống chứng minh đó, ta cũng tìm hằng số dương α để (η 4 ω) + 2 v (η 4 ω) 1 2n η4 ω α. (1.3.12) Do η 4 ω C( B 1 ) nên có điểm x 0 B 1 để η 4 ω đạt GTLN trong B 1. Ta có hai trường hợp sau: TH1: x 0 B 1 thì Lại từ tính chất của η, ω ta có η 4 (x)ω(x) η 4 (x 0 )ω(x 0 ) = 0, x B 1. ω = 0 trong B 1/2 hay ta có đánh giá cần chứng minh với C = 0. TH2: x 0 B 1 thì (η 4 ω)(x 0 ) = 0, (η 4 ω)(x 0 ) 0. Khi đó tử (1.3.12) ta có η 4 (x 0 )ω 2 (x 0 ) 2nα. Lấy C = max{2nα, η 4 (x 0 )} ta có η 4 (x)ω(x) η 4 (x 0 )ω(x 0 ) C, x B 1.

37 35 Từ tính chất của η ta có đánh giá cần chứng minh với C = max{2nα, η 4 (x 0 )}. Ta còn phải chứng minh (1.3.12). Nhắc lại v = ln u, ω = v 2. Ta tính toán lần lượt như sau: v = u u v 2 = ω. ω = 2 2 v v ( v) = 2 2 v 2 2 v ω. Với ϕ C 0 (B 1 ), ϕ 0 có hay (ϕω) = ω ϕ + 4 n ϕ xj v xi v xi x j + 2ϕ 2 v 2 2ϕ v ω i,j=1 (ϕω) + 2 v (ϕω) = ω ϕ + 4 Sử dụng các bất đẳng thức ta có Chọn ϕ = η 4 có n ϕ xj v xi v xi x j + 2ϕ 2 v 2 2ω v ϕ. i,j=1 ϕv 2 x i x j + 4ϕ2 x j ϕ v2 x i 4 ϕ xj v xi v xi x j 2 v 2 1 n v 2 = v 4 n, ω v ϕ ϕ v 3 (ϕω)+2 v (ϕω) ϕ ) n v 4 2 ϕ v 3 + ( ϕ 4 ϕ 2 v 2. ϕ Kết hợp với tính toán ở trên ϕ = 12 η 2 η 2 + 4η η, ϕ 2 ϕ = 64 η 2 η 2. (ϕω)+2 v (ϕω) η4 n v 4 8η 3 η v 3 + 4η 2 ( η η 13 η 2) v 2.

38 36 Do η C 0 (B 1 ) nên t 4 2n 8 η t3 + 4(η η 13 η 2 )t 2 α, t R, với hằng số dương α chỉ phụ thuộc n, η. Kết hợp toàn bộ tính toán trên với t = η 4 ω ta có (1.3.12) Khử kỳ dị Nhắc lại nghiệm cơ bản của phương trình Laplace 1 ln x khi n = 2, Γ(x) = ω 2 1 x 2 n khi n 3. (2 n)ω n Các nghiệm này thỏa mãn phương trình Laplace tại mọi điểm trừ gốc tọa độ, và chúng đều bị hút ra vô cùng ở gốc. Dưới đây ta sẽ thấy kỳ dị cô lập của hàm điều hòa có thể khử được nếu chúng tốt hơn nghiệm cơ bản tại đó. Định lý Cho u là hàm điều hòa trong B R \ {0} R n và thỏa mãn u(x) = o(γ(x)) nghĩa là u(x) lim x 0 Γ(x) = 0. Khi đó ta có để định nghĩa hàm u tại gốc để nó trở thành hàm điều hòa trong B R. Chứng minh. Không mất tính tổng quát ta giả sử u liên tục đến mặt cầu B R. Khi đó sử dụng công thức tích phân Poisson, bài toán biên Dirichlet v =0 trong B R, v =u trên B R có nghiệm v là hàm điều hòa trong B R. Đặt M = max u. Theo nguyên lý cực đại ta có B R v M trong B R. Ta chỉ còn phải chứng minh u = v trong B R \ {0}. Đặt ω = v u và M r = max ω, B r 0 < r < R. Do ω = 0 trên B R nên Γ(x/R) M r Γ(r/R) ω(x) M Γ(x/R) r Γ(r/R) trên B r B R.

39 Lại có ω(x) và CΓ(x/R) là các hàm điều hòa trong B R \ B r nên theo nguyên lý so sánh ta có Lại có ω(x) M r Γ(x/R) Γ(r/R) trong B R \ B r. M r = max B r ω M + max u B r 37 nên ω(x) M Γ(x/R) Γ(r/R) + max B r u Γ(x/R), r < x < R. Γ(r/R) Cố định x B R \ {0}, lấy r (0, x ) và cho r 0 + ta có điều phải chứng minh Phương pháp Perron Trong mục này ta xét R n là miền bị chặn với biên. Trước hết ta cần đến một số kết quả về hàm điều hòa dưới và hàm điều hòa trên. Nhắc lại hàm v C 2 () được gọi là điều hòa dưới (điều hòa trên) nếu v 0 (tương ứng v 0). Để giải bài toán biên Dirichlet cho phương trình Laplace trên miền bị chặn bất kỳ, Perron mở rộng khái niệm điều hòa dưới, điều hòa trên cho lớp hàm liên tục. Bổ đề sau giúp ta cách mở rộng. Bổ đề Cho v C 2 (). Khi đó v là hàm điều hòa dưới khi và chỉ khi với bất kỳ hình cầu B, bất kỳ ω C( B) mà ω điều hòa trên B nếu v ω trên biên B thì v ω trong B. Chứng minh. Chiều được chứng minh nhờ nguyên lý cực đại. Ta chứng minh chiều bằng phản chứng, nghĩa là có một điểm x 0 mà v(x 0 ) < 0. Do là tập mở và v C 2 () nên có hình cầu đóng B với tâm x 0 sao cho v(x) < 0, x B. Lại có v B là hàm liên tục nên bài toán biên Dirichlet cho phương trình Laplace trong hình cầu

40 38 ω = 0 trong B, ω B = v có duy nhất nghiệm ω C( B) là hàm điều hòa trong B và ω = v trên B. Khi đó từ giả thiết ta có v ω trong B. Mặt khác, do (ω v) > 0 trong B, ω v = 0 trên B nên từ nguyên lý cực đại ta có điều mâu thuẫn. Ta chứng minh xong Bổ đề. Một cách tương tự ta cũng có Bổ đề cho hàm điều hòa trên. Chi tiết xem như bài tập. Từ các Bổ đề này ta mở rộng khái niệm điều hòa trên, điều hòa dưới như sau: Định nghĩa 1.4. Hàm v C() được gọi là điều hòa dưới nếu với bất kỳ hình cầu đóng B, bất kỳ ω C( B) mà ω điều hòa trên B và v ω trên biên B thì v ω trong B. Một cách tương ứng, thay dấu bởi ta có định nghĩa cho hàm điều hòa trên. Với cách định nghĩa dùng toán tử Laplace ta có: "điều hòa dưới + điều hòa trên = điều hòa." Dĩ nhiên hàm điều hòa cũng vừa là điều hòa dưới, vừa điều hòa trên theo cách định nghĩa mới. Câu hỏi: với định nghĩa mở rộng khẳng định trên còn đúng không? Tiếp đến kết quả về mối quan hệ giữa điều hòa dưới và điều hòa trên, kết quả mở rộng nguyên lý so sánh các hàm điều hòa. Bổ đề Cho u, v C( ). Giả sử u là hàm điều hòa dưới còn v là hàm điều hòa trên trong thỏa mãn u v trên.

41 39 Khi đó u v trong. Chứng minh. Đặt M = max(u v) và D = {x : u(x) v(x) = M}. Do tính liên tục ta có D là tập đóng trong. Ta sẽ chứng minh D là tập mở trong. Khi đó từ tính liên thông của ta dẫn đến hai tình huống D = thì u(x) v(x) M = max(u v), x, D = thì u(x) v(x) = M, x. Khi đó từ mối quan hệ giữa u, v trên ta có điều phải chứng minh. Giờ ta chứng minh D mở trong. Lấy x 0 D. Do là tập mở nên có hình cầu đóng B với tâm x 0. Do u, v liên tục trên B nên các bài toán biên Dirichlet cho phương trình Laplace trong B sau ū = 0 trong B, ū B = u, có duy nhất nghiệm. Khi đó ta có và v = 0 trong B, v B = v, từ tính điều hòa dưới của u, điều hòa trên của v ta có u ū, v v trong B nên ū(x 0 ) v(x 0 ) u(x 0 ) v(x 0 ) = M, (ū v) B = (u v) B M và (ū v) = 0 trong B nên áp dụng nguyên lý cực đại cho hàm điều hòa ū v trong B ta có ū v = M trong B hay u v = M trên B. Như vậy B D. Điều này đúng với bất kỳ hình cầu B có tâm tại x 0 nên D mở trong. Ta kết thúc chứng minh Bổ đề.

42 40 Ta cần thêm tính chất nữa của hàm điều hòa dưới: Bổ đề Cho v C( ) là hàm điều hòa dưới trên. Giả sử hàm ω C( ) thỏa mãn: có hình cầu đóng B sao cho ω = v trong \ B, ω điều hòa trongb. Khi đó ω là hàm điều hòa dưới trong và v ω trong. Chứng minh. Từ tính điều hòa dưới của v ta có ngay v ω trong B. Từ đó ta có v ω trong. Ta còn phải chứng minh tính điều hòa dưới của ω bằng định nghĩa. Lấy hình cầu đóng B và u C( B ) điều hòa trong B và ω u trên B. Việc còn phải chứng minh lúc này ω u trong B. Có v ω trong và ω u trên B nên v u trên B. Lại có v là hàm điều hòa dưới trong và u điều hòa trong B nên v u trong B. TH1: B B = thì B \ B. Từ giả thiết ω = v trong \ B ta có ω u trong B hay điều phải chứng minh. TH2: B B. Tương tự TH1 có ω u trong B \ (B B ). Việc còn phải chứng minh lúc này ω u trong B B. Để ý rằng ω, u là các hàm điều hòa trong B B nên theo nguyên lý so sánh ta chỉ còn phải chứng minh ω u trên (B B ). Từ giả thiết ta có ω u trên (B B ) B. Lại có ω u trong B \ (B B ) nên ω u trên (B B ) B. Ta hoàn thành chứng minh cho Bổ đề.

43 41 Đến lúc ta có thể chỉ ra sự tồn tại nghiệm của bài toán biên Dirichlet cho phương trình Laplace trong miền bị chặn bằng phương pháp Perron. Cụ thể xét bài toán với ϕ C( ). Ký hiệu u = 0 trong, (1.3.13) u = ϕ (1.3.14) S ϕ = {v C( ) : v điều hòa dưới trong, v ϕ trên }. Giả sử u là nghiệm của bài toán (1.3.13)-(1.3.14). Khi đó, không khó để thấy u S ϕ, nếu v S ϕ thì v u trong nên u = sup S ϕ. Perron khẳng định điều ngược lại đúng. Dưới đây ta sẽ từng bước chứng minh khẳng định này. Định lý Đặt u ϕ = sup S ϕ, nghĩa là u ϕ : R là hàm xác định bởi Khi đó u ϕ điều hòa trong. u ϕ (x) = sup v S ϕ v(x), x. Chứng minh. Do là tập compact, ϕ C( ) nên có < m = min ϕ max ϕ = M < +. Dễ có các hàm hằng m, M thuộc S ϕ và từ nguyên lý so sánh v M trong, v S ϕ. Do đó S ϕ và u ϕ hoàn toàn xác định trên. Để chứng minh u ϕ là hàm điều hòa trong ta sẽ chứng minh nó điều hòa trên hình

44 42 cầu B bất kỳ. Trước hết ta có nhận xét nếu v 1, v 2 S ϕ thì max{v 1, v 2 } S ϕ. Lấy B là hình cầu tâm x 0 và B. Do u ϕ = sup S ϕ nên có dãy các v i S ϕ sao cho lim v i(x 0 ) = u ϕ (x 0 ). i Do m S ϕ nên theo nhận xét trên ta có thể giả sử m v i u ϕ trong. Do v i B là hàm liên tục nên bài toán biên Dirichlet trong hình cầu B ω i =0 trong B, ω i B =v i có duy nhất nghiệm. Khi đó lấy ω i = v i trong \ B. Theo Bổ đề 1.33 ta có ω i S ϕ và v i ω i trong. Có dãy ω i, i N, là dãy bị chặn đều m ω i M, điều hòa trong B nên nó, có dãy con, hội tụ đều trên từng compact đến hàm điều hòa ω trong B. Việc chứng minh u ϕ là hàm điều hòa trong B ta sẽ chứng minh u ϕ = ω trong B. Có ngay u ϕ (x 0 ) = ω(x 0 ). Lấy x B \ {x 0 }. Bằng cách tương tự trên ta có dãy các hàm v i S ϕ sao cho lim v i( x) = u ϕ ( x). i Như trên có ω i S ϕ nên theo nhận xét trên ta có thể giả sử ω i v i u ϕ trong. Lại tương tự trên ta xây dựng được dãy các hàm ω i S ϕ hội tụ đều trên từng compact trong B đến hàm điều hòa ω sao cho và ω( x) = u ϕ ( x), ω(x 0 ) = u ϕ (x 0 ) = ω(x 0 ). Khi đó ω ω điều hòa trong B và ω i v i ω i u ϕ trong nên ω ω ω ω 0 trong B, ω(x 0 ) ω(x 0 ) = 0. Theo nguyên lý cực đại ta có ω ω = 0 trong B. Do đó ω( x) = ω( x) = u ϕ ( x). Do x là điểm bất kỳ trong B nên ta có điều phải chứng minh, nghĩa là u ϕ điều hòa trong B và do đó điều hòa trong.

45 Tiếp tục quan sát điều kiện biên, ta cần khái niệm hàm chặn (barrier function). 43 Định nghĩa 1.5. Với mỗi x 0 hàm ω x0 C( ) được gọi là hàm chặn tại điểm x 0 nếu nó thỏa mãn các điều kiện sau ω x0 là hàm điều hòa dưới trên, ω x0 (x 0 ) = 0 và ω x0 (x) < 0, x \ {x 0 }. Câu hỏi: liệu có hàm chặn hay không? cụ thể hơn miền như nào có hàm chặn? Miền được gọi là thỏa mãn điều kiện hình cầu ngoài (exterior sphere condition) tại điểm x 0 nếu có hình cầu B r0 (y 0 ) nằm ngoài và chỉ tiếp xúc với tại đúng một điểm x 0, cụ thể B r0 (y 0 ) = và B r0 (y 0 ) = {x 0 }. Khi đó có hàm chặn tại x 0 ω x0 = Γ(x y 0 ) Γ(x 0 y 0 ). Khái niệm hàm chặn cho ta kết quả sau: Bổ đề Giả sử tại x 0 có hàm chặn ω x0. Khi đó lim u x x ϕ (x) = ϕ(x 0 ). 0 x Chứng minh. Để chứng minh Bổ đề này ta chứng minh với bất kỳ ɛ > 0. lim sup u ϕ (x) ϕ(x 0 ) < ɛ x x 0 x Cố định ɛ > 0. Do ϕ C( ) nên có δ > 0 để ϕ(x) ϕ(x 0 ) < ɛ, x B δ (x 0 ). Lại do \ B δ (x 0 ) là tập compact, ω x0 là hàm liên tục trên và ω(x) < 0, x x 0, nên có K = K(δ) > 0 để Kω x0 (x) 2M = 2 max ϕ, x \ B δ(x 0 ).

46 44 Do đó ϕ(x) ϕ(x 0 ) < ɛ Kω x0 (x), x. Không khó để thấy do ω x0 là hàm điều hòa dưới nên ϕ(x 0 ) ɛ + Kω x0 là hàm điều hòa dưới trong, ϕ(x 0 ) ɛ + Kω x0 ϕ trên. Như vậy ϕ(x 0 ) ɛ + Kω x0 S ϕ và ϕ(x 0 ) ɛ + Kω x0 u ϕ trong. (1.3.15) Tương tự trên ta có do ω x0 là hàm điều hòa dưới nên ϕ(x 0 ) + ɛ Kω x0 là hàm điều hòa trên trong, ϕ(x 0 ) + ɛ Kω x0 ϕ trên. Theo Bổ đề 1.32 ta có ϕ(x 0 ) + ɛ Kω x0 u ϕ trong. (1.3.16) Từ (1.3.15)-(1.3.16) ta có u ϕ (x) ϕ(x 0 ) ɛ Kω x0 (x), x. Do ω x0 C( ) và ω x0 (x 0 ) = 0, cho x x 0, x, ta có điều phải chứng minh.

47 45 Tóm lại ta đã chứng minh được Định lý về sự tồn tại nghiệm cho bài toán biên Dirichlet của Perron. Định lý 1.36 (Định lý Perron). Cho là miền bị chặn thỏa mãn mọi điểm trên biên đều có hàm chặn. Khi đó với bất kỳ hàm ϕ C( ) ta có u ϕ = sup S ϕ là nghiệm của bài toán (1.3.13)-(1.3.14). 1.4 Phương trình Poisson Trong mục này ta nghiên cứu phương trình Poisson u = f Nghiệm cổ điển Nhắc lại đồng nhất thức Green, khi u C 2 () C 1 ( ) ( u(x) = Γ(x y) y u(y)dy Γ(x y) νy u(y) u(y) νy Γ(x y) ) ds y. Khi u C0 () có u = 0 gần biên nên νy u(y) = 0 trên biên. Do đó u(x) = Γ(x y) y u(y)dy. Tích phân này được gọi là thế vị Newton. Nó là gợi ý để ta tìm nghiệm cho phương trình Poisson. Nói cách khác, dưới đây ta sẽ chỉ ra thế vị Newton cho ta nghiệm cổ điển của phương trình Poisson. Trước hết ta quan sát các tiệm cận, khi y x ln x y khi n = 2, Γ(x y) x y 2 n khi n 3, Mà Γ(x y) x y 1 n, 2 Γ(x y) x y n. khi n = 2 có B 1 ln(1/ x )dx = 2π 1 r ln rdr = π/2, 0

48 46 khi n 3 có B 1 x 2 n dx = ω n 1 0 rdr = ω n/2, còn B 1 x 1 n dx = ω n, B 1 x n dx = ω n 1 0 r 1 dr = +. Với là miền bị chặn trong R n, nếu chỉ đòi hỏi f bị chặn trong thì thế vị Newton ω f (x) = Γ(x y)f(y)dy hoàn toàn xác định và là hàm thuộc lớp C 1. Tuy nhiên như thế chưa thể là nghiệm cổ điển của phương trình Poisson. Để là nghiệm của phương trình Poisson ta cần tăng điều kiện về tính trơn của f. Cụ thể ta cần đến bổ đề sau: Bổ đề Cho là miền bị chặn trong R n, f là hàm bị chặn trên và ω f là thế vị Newton. Giả sử f C k 1 () với số nguyên k 2. Khi đó ω f C k () và thỏa mãn phương trình Poisson trong. Hơn nữa nếu f là hàm trơn trong thì ω f trong. cũng trơn Chứng minh. Trước hết ta xét trường hợp f có giá compact trong. Khi đó ta có thể hiểu f xác định trên toàn R n, có giá trị bằng 0 ngoài. Do có giá compact trong nên từ giả thiết về độ trơn ta vẫn có f C k 1 (R n ) và Do Γ L 1 (R n ), f C k 1 0 (R n ) nên ω f (x) = Γ(x y)f(y)dy = R n Γ(z)f(y + z)dz. R n xi ω f (x) = Γ(z)f xi (x + z)dz = R n Γ(z)f zi (x + z)dz R n = Γ zi (z)f(x + z)dz. R n Tiếp tục đạo hàm cấp α, α k 1, có α xi ω f (x) = R n Γ zi (z) α z f(x + z)dz.

49 Như vậy nếu f C k 1 0 () thì ω f C k (). Hơn nữa nếu f C 0 () thì ω f C (). Ngoài ra, với mỗi x ta có ω f (x) = n i=1 = lim ɛ 0 + u xi x i (x) = ɛ z R R n n Γ zi (z)f zi (x + z)dz i=1 n Γ zi (z)f zi (x + z)dz trong đó R = R(x) đủ lớn để x + B R, chẳng hạn R = x + 2d(). i=1 Sử dụng công thức Green thứ nhất với chú ý supp f B R và Γ = 0 trong B R \ B ɛ ta có ɛ z R n Γ zi (z)f zi (x + z)dz = i=1 B ɛ ν Γ(z)f(x + z)ds z. Lại có trên mặt cầu B ɛ có ν Γ(z) = 1 nên ω n ɛn 1 1 ω f (x) = lim f(x + z)ds ɛ 0 + ω n ɛ n 1 z = f(x). B ɛ Ta đã chứng minh bổ đề cho trường hợp f có giá compact. Ta tiếp tục chứng minh trường hợp tổng quát. Lấy x 0. Ta chỉ cần chứng minh bổ đề ở quanh điểm x 0. Do là tập mở nên có r > 0 để B r (x 0 ). Lấy ϕ C 0 (B r (x 0 )) thỏa mãn ϕ = 1 trong B r/2 (x 0 ). ϕ( )f( ) có giá compact nên theo chứng minh trên ω ϕf (x) = Γ(x y)ϕ(y)f(y)dy thuộc lớp C k () khi f C k 1 (), trơn khi f trơn. Hơn nữa ω ϕf = f trong B r/2 (x 0 ). 47 Còn Γ(x y)(1 ϕ(y))f(y)dy = Γ(x y)(1 ϕ(y))f(y)dy \B r/2 (x 0 )

50 48 là hàm điều hòa trong B r/4 (x 0 ) vì với mỗi y B r/2 (x 0 ) có và (1 ϕ( ))f( ) bị chặn trong. Từ đây ta hoàn thành chứng minh bổ đề. Γ( y) điều hòa trong B r/4 (x 0 ) Bổ đề trên cho ta biết độ trơn của thế vị Newton, nghiệm đặc biệt của phương trình Poisson. Tiếp theo ta chỉ ra đó cũng là tính chất chung cho nghiệm của phương trình Poisson. Định lý Cho là một miền trong R n, f C(). Giả sử u C 2 () là nghiệm của phương trình Poisson trong. Nếu f C k 1 (), số nguyên k 2, thì f C k (). Hơn nữa nếu f trơn thì u trơn trong. Chứng minh. Tính trơn có tính địa phương nên ta chỉ cần xét trong các hình cầu đóng B. Khi đó theo Bổ đề 1.37 thế vị Newton ω f,b C k (B) nếu f C k 1 (), k 2. Khi đó ω f,b = f trong B. Đặt v = u ω f,b ta có v là hàm điều hòa trong B. Do đó u C k (B) với bất kỳ hình cầu B Khi f trơn trong thì u trơn trong B với bất kỳ hình cầu B. Ta hoàn thành chứng minh. Từ kết quả này ta giải được bài toán biên Dirichlet cho phương trình Poisson. Định lý Cho là miền bị chặn trong R n thỏa mãn điều kiện cầu ngoài tại mọi điểm trên biên, f là hàm bị chặn, thuộc lớp C 1 trong và ϕ là hàm liên tục trên biên. Khi đó có nghiệm u C 2 () C( ) của bài toán biên Dirichlet u =f trong, u =ϕ trên. Hơn nữa nếu f C () thì u C ().

Năm Chứng minh Y N

Năm Chứng minh Y N Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.

Διαβάστε περισσότερα

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma

Διαβάστε περισσότερα

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1 Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động

Διαβάστε περισσότερα

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD: . Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm

Διαβάστε περισσότερα

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện

Διαβάστε περισσότερα

5. Phương trình vi phân

5. Phương trình vi phân 5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài

Διαβάστε περισσότερα

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác

Διαβάστε περισσότερα

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1 SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ

Διαβάστε περισσότερα

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3 ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung

Διαβάστε περισσότερα

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C. Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không

Διαβάστε περισσότερα

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X. Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)

Διαβάστε περισσότερα

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B. ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến

Διαβάστε περισσότερα

x y y

x y y ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng

Διαβάστε περισσότερα

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[] 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán

Διαβάστε περισσότερα

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ). ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng

Διαβάστε περισσότερα

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường

Διαβάστε περισσότερα

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56

https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ

Διαβάστε περισσότερα

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1 Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng

Διαβάστε περισσότερα

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2 TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos

Διαβάστε περισσότερα

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn

Διαβάστε περισσότερα

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Ngày 26 tháng 12 năm 2015 Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ

Διαβάστε περισσότερα

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước). 1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG

Διαβάστε περισσότερα

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren). Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí

Διαβάστε περισσότερα

1.2.2 Tính chính quy Đánh giá gradient... 32

1.2.2 Tính chính quy Đánh giá gradient... 32 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 4 tháng 2 năm 2017 Mục lục 1 Phương trình truyền nhiệt 1 1.1 Biến đổi Fourier............................... 1 1.1.1 Các tính chất cơ bản........................

Διαβάστε περισσότερα

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2) 65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ

Διαβάστε περισσότερα

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết

Διαβάστε περισσότερα

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012. wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân

Διαβάστε περισσότερα

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân

Διαβάστε περισσότερα

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng

Διαβάστε περισσότερα

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết

Διαβάστε περισσότερα

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:

Διαβάστε περισσότερα

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...

Διαβάστε περισσότερα

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 30 tháng 3 năm 2016 Mục lục 1 Phương trình đạo hàm riêng cấp 1 1 1.1 Siêu mặt không đặc trưng......................... 1 1.1.1 Một số ký

Διαβάστε περισσότερα

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính

Διαβάστε περισσότερα

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN . ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ

Διαβάστε περισσότερα

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC). ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm

Διαβάστε περισσότερα

Vectơ và các phép toán

Vectơ và các phép toán wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu

Διαβάστε περισσότερα

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ). Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết

Διαβάστε περισσότερα

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2

ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH

Διαβάστε περισσότερα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα - Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει

Διαβάστε περισσότερα

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa

Διαβάστε περισσότερα

1.1 Phân loại Phương trình Laplace Bài toán biên Dirichlet... 19

1.1 Phân loại Phương trình Laplace Bài toán biên Dirichlet... 19 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 26 tháng 3 năm 216 Mục lục 1 Nhắc lại phương trình đạo hàm riêng cấp 2 1 1.1 Phân loại.................................. 1 1.2 Đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh. Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM

Διαβάστε περισσότερα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó. HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau

Διαβάστε περισσότερα

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp

Διαβάστε περισσότερα

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở

Διαβάστε περισσότερα

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE ài tập ôn luyện đội tuyển I năm 2016 guyễn Văn inh ài 1. (Iran S 2007). ho tam giác. ột điểm nằm trong tam giác thỏa mãn = +. Gọi, Z lần lượt là điểm chính giữa các cung và của đường tròn ngoại tiếp các

Διαβάστε περισσότερα

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.

Διαβάστε περισσότερα

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30

1.2.5 Số chiều lẻ Nguyên lý Duhamel... 30 Giáo trình Phương trình vi phân đạo hàm riêng Đặng Anh Tuấn Ngày 7 tháng 4 năm 07 Mục lục Phương trình truyền sóng. Phương trình truyền sóng chiều...................... Bài toán giá trị ban đầu........................

Διαβάστε περισσότερα

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7) Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương

Διαβάστε περισσότερα

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r Một số vấn đề về đa giác lưỡng tâm Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Một đa giác lồi được gọi là lưỡng tâm khi đa giác đó vừa nội tiếp vừa ngoại tiếp đường tròn. Những đa giác

Διαβάστε περισσότερα

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt /009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng

Διαβάστε περισσότερα

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a) Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )

Διαβάστε περισσότερα

Dữ liệu bảng (Panel Data)

Dữ liệu bảng (Panel Data) 5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)

Διαβάστε περισσότερα

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn

Διαβάστε περισσότερα

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autocorrelation)

Tự tương quan (Autocorrelation) Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?

Διαβάστε περισσότερα

Tự tương quan (Autoregression)

Tự tương quan (Autoregression) Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan

Διαβάστε περισσότερα

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một

Διαβάστε περισσότερα

- Toán học Việt Nam

- Toán học Việt Nam - Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc

Διαβάστε περισσότερα

Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được

Ví dụ 2 Giải phương trình 3  + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên

Διαβάστε περισσότερα

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giải Tích Phần Tử Hữu Hạn Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Tp. HCM Ngày 18 tháng 3 năm 2015 Giới thiệu Giới thiệu Phương trình đạo hàm riêng-ptđhr (Partial Differential Equations-PDE) được sử dụng mô tả các

Διαβάστε περισσότερα

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB. Đường tròn mixtilinear Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Giới thiệu Đường tròn mixtilinear nội tiếp (bàng tiếp) là đường tròn tiếp xúc với hai cạnh tam giác và tiếp xúc trong (ngoài)

Διαβάστε περισσότερα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn

Διαβάστε περισσότερα

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1 TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm) THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011) Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC

Διαβάστε περισσότερα

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên? Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi

Διαβάστε περισσότερα

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐÀO NGUYỄN VÂN ANH PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN VỚI TOÁN TỬ KHẢ NGHỊCH PHẢI VÀ ÁP DỤNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC HÀ NỘI - NĂM 215 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

Διαβάστε περισσότερα

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp

Διαβάστε περισσότερα

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá

Διαβάστε περισσότερα

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT 1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.

Διαβάστε περισσότερα

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người

Διαβάστε περισσότερα

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4. ShaMO 30 A1. Cho các số thực a, b, c, d thỏa mãn a + b + c + d = 6 và a 2 + b 2 + c 2 + d 2 = 12. Chứng minh rằng 36 4 ( a 3 + b 3 + c 3 + d 3) ( a 4 + b 4 + c 4 + d 4) 48. A2. Cho tam giác ABC, với I

Διαβάστε περισσότερα

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU

BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA TOÁN ***** BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU Biên soạn : TS. Hoàng Quang Tuyến Đà Nẵng - 2012 Giới thiệu Tập tài liệu này được biên soạn bởi Thầy giáo TS Hoàng Quang Tuyến,

Διαβάστε περισσότερα

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a Trần Thanh Phong 0908 456 ĐỀ THI HỌC KÌ MÔN TOÁN LỚP 9 ----0O0----- Bài :Thưc hiên phép tính (,5 đ) a) 75 08 b) 8 4 5 6 ĐỀ SỐ 5 c) 5 Bài : (,5 đ) a a a A = a a a : (a > 0 và a ) a a a a a) Rút gọn A b)

Διαβάστε περισσότερα

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба - Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận. BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.

Διαβάστε περισσότερα

Liên hệ:

Liên hệ: Giáo trình Vi tích phân 2 Bộ môn Giải tích (Kho Toán Tin học, Đại học Kho học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh) Bản ngày 19 tháng 1 năm 218 2 Đây là giáo trình cho các môn toán Vi tích phân 2 cho khối B

Διαβάστε περισσότερα

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...

1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số... Mục lục 1 Dãy số và các bài toán về dãy số 4 1.1 Giớithiệu... 4 1. Định nghĩa và các định lý cơ bản................... 5 1.3 Một số phương pháp giải bài toán về dãy số............. 8 1.3.1 Dãy số thực:

Διαβάστε περισσότερα

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ TRƯỜNG THT HUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓ: 2011-2012 * * HUYÊN ĐỀ ỘT SỐ ÀI TOÁN HÌNH HỌ HẲNG LIÊN QUN ĐẾN TỨ GIÁ TOÀN HẦN Người thực hiện han Hồng Hạnh Trinh Nhóm chuyên toán lớp 111 Kon Tum, ngày 26

Διαβάστε περισσότερα

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì

Διαβάστε περισσότερα

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng? SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương

Διαβάστε περισσότερα

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS

Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time

Διαβάστε περισσότερα

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm

Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm

Διαβάστε περισσότερα

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC

Διαβάστε περισσότερα

Chương 2: Đại cương về transistor

Chương 2: Đại cương về transistor Chương 2: Đại cương về transistor Transistor tiếp giáp lưỡng cực - BJT [ Bipolar Junction Transistor ] Transistor hiệu ứng trường FET [ Field Effect Transistor ] 2.1 KHUYẾCH ĐẠI VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR

Διαβάστε περισσότερα

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...

MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...

Διαβάστε περισσότερα

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình

Διαβάστε περισσότερα

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G. Phần I. Véc tơ. hứng minh hệ thức véc tơ Véc tơ - Toạ độ hú ý + ho Với mọi điểm O, t có: = O O. + Tứ giác là hbh =. + Để cm = b. = b i) b ii) Nếu = ;b =. T cm là hbh. iii) Tính chất bắc cầu + Để cm = t

Διαβάστε περισσότερα

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13

1.5.2 Hai quá trình ngẫu nhiên quan trọng... 13 Mục lục Lời nói đầu 5 1 Kiến thức chuẩn bị 7 1.1 Không gian L p và tính đo được.............. 7 1.2 Hàm biến phân bị chặn và tích phân Stieltjes...... 8 1.3 Không gian xác suất,biến ngẫu nhiên,lọc.........

Διαβάστε περισσότερα

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC 2003 The McGraw-Hill Companies, Inc. ll rights reserved. The First E CHƯƠNG: 01 CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC ThS Nguyễn Phú Hoàng CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC Khoa KT Xây dựng Trường CĐCN Đại

Διαβάστε περισσότερα

J.-P. Serre.

J.-P. Serre. Bài giảng số học J.-P. Serre 1973 Người dịch: Nguyễn Trung Tuân Emai: trungtuan.math@gmai.com Điện thoại: 0984995888 Phần I Các hương há Đại số Chương I Trường hữu hạn Tất cả các trường xét dưới đây sẽ

Διαβάστε περισσότερα

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải. Đường tròn cung dây tiếp tuyến BÀI 1 : Cho tam giác ABC. Đường tròn có đường kính BC cắt cạnh AB, AC lần lượt tại E, D. BD và CE cắt nhau tại H. chứng minh : 1. AH vuông góc BC (tại F thuộc BC). 2. FA.FH

Διαβάστε περισσότερα