Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 7/0/03 * Thời gian làm bài: 80 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Câu (4 điểm): Mỗi ngày, ô tô thứ nhất khởi hành từ A lúc 6 giờ đi về B, ô tô thứ hai khởi hành từ B lúc 7 giờ đi về A và hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Một hôm, ô tô thứ nhất khởi hành trễ hơn giờ nên hai xe gặp nhau lúc 9 giờ 48 phút. Hỏi mỗi ngày, hai ô tô đến nơi (A và B) lúc mấy giờ? Biết vận tốc của mỗi xe không đổi. Câu (4 điểm): Cho hệ vật như hình vẽ, m 3 kg, m kg, 30 0. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và khối lượng ròng rọc. Lấy g 0 m/s. a. Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật. b. Tính lực nén lên trục ròng rọc. m c. Sau bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên thì hai vật ở ngang nhau. Biết lúc đầu m ở vị trí thấp hơn m 0,75 m. Câu 3 (4 điểm): B A Một quả cầu có trọng lượng P được giữ nằm yên trên. mặt phẳng nghiêng góc so với phương ngang nhờ dây AB nằm ngang (hình vẽ). Tính lực căng T của sợi dây và hệ số C ma sát μ giữa quả cầu và mặt phẳng nghiêng. b Câu 4 (4 điểm): B Hai lăng trụ đồng chất A, B có khối lượng lần lượt là m, m như hình vẽ. Khi B trượt từ đỉnh đến chân lăng trụ A thì A dời chỗ một khoảng bao nhiêu? Biết chiều dài a, b. Bỏ qua ma sát. A m a
Câu 5 (4 điểm): Một xilanh đặt thẳng đứng, diện tích tiết diện là S 00 cm, chứa không khí ở nhiệt độ t 7 0 C. Ban đầu xilanh được đậy bằng một pittông cách đáy h 50 cm. Pittông có thể trượt không ma sát dọc theo mặt trong của xilanh. Đặt lên trên pittông một quả cân có trọng lượng P 500 N. Pittông dịch chuyển xuống đoạn l 0 cm rồi dừng lại. Tính nhiệt độ của khí trong xilanh sau khi pittông dừng lại. Biết áp suất khí quyển là P 0 0 5 N/m. Bỏ qua khối lượng của pittông. ---Hết---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 4 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 7/0/03 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu (4 điểm): Thời gian và quãng đường mà mỗi ô tô đi được để gặp nhau trong hai trường hợp a. t 9 6 3 giờ; t 9 7 giờ A (6 giờ) C (9 giờ) B (7 giờ) S S AB S S + S v t + v t 3v + v () b. t 9 giờ 48 phút 8 giờ giờ 48 phút,8 giờ t 9 giờ 48 phút 7 giờ giờ 48 phút,8 giờ A (8 giờ) D (9 giờ 48 phút) B (7 giờ) S S AB S S + S v t + v t,8v +,8v () Từ () và () ta được: 3v + v,8v +,8v >,v 0,8v (3) S S Từ () và (3) ta được: v ; v 6 4 S > t v 6 giờ ; t S v 4 giờ Vậy mỗi ngày, ô tô thứ nhất đi từ A đến B mất 6 giờ nên đến B lúc giờ, ô tô thứ hai đi từ B đến A mất 4 giờ nên đến A lúc giờ. Câu (4 điểm): Hình vẽ Ta có P m g 0 N N m P sin m g sin 5 N T m P P
Do P > P > m đi xuống, m đi lên Đối với mỗi vật, chọn trục tọa độ trùng với quỹ đạo chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc các vật bắt đầu chuyển động. a. Áp dụng định luật II Niutơn cho mỗi vật Vật : P+ T+ N m a Chiếu lên trục tọa độ: - P sin + T m a () Vật : P + T m a Chiếu lên trục tọa độ: P T m a () Theo đề ta có: T T T; a a a (3) Thay (3) vào () và () rồi cộng () và () theo từng vế, ta có: P - P sin (m + m )a mg mg sin.0 3.0.0,5 > a m+ m 3+ a m/s b. Lực nén lên trục ròng rọc: Trục ròng rọc chịu tác dụng bởi lực T và T ; T T T Lực nén tổng cộng lên ròng rọc là: T T 0 T+ T > T0 T cos30 0 T Với T P m a m (g a) (0 ) 8 N > T 0. 8 cos30 0 3, N T c. Khi hai vật ở ngang nhau thì vật và vật đã đi được quãng đường S và S sao cho: S sin + S 0,75 at at > sin + 0,75 at > ( + sin) 0,75 > t.0,75 giây ( + 0,5) Câu 3 (4 điểm): Hình vẽ Các lực tác dụng vào quả cầu: P, T, N, f ms T B H A y Vật không quay xung quanh C nên M M N T P O. I K x f ms > T. CH P. CK C P
Với CH CI + IH R cos + R R ( + cos) CK R sin > T. R ( + cos) P. R sin sin > T P. () + cos Vật không chuyển động tịnh tiến nên P + T + N + f ms 0 Chiếu lên trục Ox và Oy: - P. sin + T. cos + f ms 0 () - P. cos - T. sin + N 0 (3) Từ () và () > f ms P. sin - T. cos sin P. sin - P.. cos + cos sin P. + cos Từ () và (3) > N P. cos + T. sin sin P. cos + P.. sin P + cos Với f ms là lực ma sát nghỉ nên f ms μ N ms > μ fn sin + cos Câu 4 (4 điểm): Hình vẽ Gọi v là vận tốc của B đối với A; v là vận tốc b của A đối với sàn. Vận tốc của B đối với sàn: v v + v B v Ban đầu hệ vật nằm yên, theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: m v + m v 0 v l > m v + m ( v + v A ) 0 Chiếu phương trình lên trục Ox: a - (m + m ) v + m vcos 0 O mvcos > v m+ m l Vật B trượt đến chân dốc mất thời gian t v Khi đó vật A đi được một quãng đường S v mv cos t. l ml cos m + m v m + m x 3
m ( a b) Với lcos a b, suy ra S m+ m Câu 5 (4 điểm): Ban đầu khi pittông cân bằng, áp lực khí trong xilanh và áp lực của khí quyển bằng nhau. Ta suy ra: P P 0 Khi đặt quả cân lên pittông và pittông lại cân bằng, áp lực của khí trong P xilanh bằng áp lực khí quyển và trọng lượng quả cân: P P 0 + S Áp dụng phương trình trạng thái, ta có: P P0 S( h l) PV PV PSh + 0 S > (0,75đ) T T T T P P0 + ( h l) T S Do đó T (0,75đ) Ph 0 5 500 0 + (0,5 0,)300 4 00.0 5 0.0,5 360 K t 360 73 87 0 C ---Hết--- Chú ý: - Học sinh có thể giải nhiều cách khác nhau, đúng đến đâu cho điểm đến đó. - Điểm toàn bài không làm tròn. - Khi thảo luận hướng dẫn chấm, Tổ chấm thi có thể thống nhất điều chỉnh, chia nhỏ điểm từng phần trong thang điểm nhưng phải đảm bảo điểm từng phần không được nhỏ hơn 0,5 điểm. 4
Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng B) * Ngày thi: 7/0/03 * Thời gian làm bài: 80 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Câu (4 điểm): Mỗi ngày, ô tô thứ nhất khởi hành từ A lúc 6 giờ đi về B, ô tô thứ hai khởi hành từ B lúc 7 giờ đi về A và hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Một hôm, ô tô thứ nhất khởi hành trễ hơn giờ nên hai xe gặp nhau lúc 9 giờ 48 phút. Hỏi mỗi ngày, hai ô tô đến nơi (A và B) lúc mấy giờ? Biết vận tốc của mỗi xe không đổi. Câu (4 điểm): Người ta vắt qua một ròng rọc một đoạn dây, ở hai đầu có treo hai quả cân có khối lượng lần lượt là m 60 g và m 40 g. Sau khi thả tay ra, hãy tính: a. Vận tốc của mỗi vật ở đầu giây thứ ba. b. Quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ ba. Bỏ qua khối lượng và ma sát ở ròng rọc. Biết dây có khối lượng và độ giãn không đáng kể. Lấy g 0 m/s. m Câu 3 (4 điểm): C Hai thanh AB, AC được nối với nhau và nối vào tường nhờ các bản lề. Tại A có treo vật có trọng lượng P 000 N. Tìm lực đàn hồi xuất hiện ở các thanh. Cho + β 90 0, bỏ qua trọng lượng các thanh. Áp dụng 30 0. m Câu 4 (4 điểm): Hai lăng trụ đồng chất A, B có khối lượng lần lượt là m, m như hình vẽ. Khi B trượt từ đỉnh đến chân lăng trụ A thì A dời chỗ một khoảng bao nhiêu? Biết chiều dài a, b. Bỏ qua ma sát. A b B B β A P a
Câu 5 (4 điểm): Một xilanh đặt thẳng đứng, diện tích tiết diện là S 00 cm, chứa không khí ở nhiệt độ t 7 0 C. Ban đầu xilanh được đậy bằng một pittông cách đáy h 50 cm. Pittông có thể trượt không ma sát dọc theo mặt trong của xilanh. Đặt lên trên pittông một quả cân có trọng lượng P 500 N. Pittông dịch chuyển xuống đoạn l 0 cm rồi dừng lại. Tính nhiệt độ của khí trong xilanh sau khi pittông dừng lại. Biết áp suất khí quyển là P 0 0 5 N/m. Bỏ qua khối lượng của pittông. ---Hết---
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 4 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng B) * Ngày thi: 7/0/03 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu (4 điểm): Thời gian và quãng đường mà mỗi ô tô đi được để gặp nhau trong hai trường hợp a. t 9 6 3 giờ; t 9 7 giờ A (6 giờ) C (9 giờ) B (7 giờ) S S AB S S + S v t + v t 3v + v () b. t 9 giờ 48 phút 8 giờ giờ 48 phút,8 giờ t 9 giờ 48 phút 7 giờ giờ 48 phút,8 giờ A (8 giờ) D (9 giờ 48 phút) B (7 giờ) S S AB S S + S v t + v t,8v +,8v () Từ () và () ta được: 3v + v,8v +,8v >,v 0,8v (3) S S Từ () và (3) ta được: v ; v 6 4 S > t v 6 giờ ; t S v 4 giờ Vậy mỗi ngày, ô tô thứ nhất đi từ A đến B mất 6 giờ nên đến B lúc giờ, ô tô thứ hai đi từ B đến A mất 4 giờ nên đến A lúc giờ. Câu (4 điểm): Hình vẽ Ta có P m g 0,6. 0,6 N P m g 0,4. 0,4 N < P > m đi xuống, m đi lên
Chọn trục tọa độ thẳng đứng, chiều dương là chiều chuyển động của mỗi vật Theo định luật II Niutơn, ta có: Đối với vật m : P+ T m a Xét theo chiều dương của vật m : P T m a () Đối với vật m : P+ T m a Xét theo chiều dương của vật m : - P + T m a () T Ta có T T T; a a a (3) T m Thay (3) vào () và () rồi cộng () và () theo từng vế, ta có: P P (m + m )a m P ( m m) g (0,6 0,4).0 > a 0,4 m/s P m+ m 0,6 + 0,4 a. Vận tốc của vật ở đầu giây thứ 3 là vận tốc sau giây, ta có: v v t 0 + at 0 + 0,4. 0,8 m/s b. Quãng đường đi được sau t 3 3 giây và t giây: S 3 v 0 t 3 + at 3 0 + 0,4.9 at S v 0 t + 0 + 0,4.4 Quãng đường đi được trong giây thứ ba:,8 m 0,8 m ΔS S 3 S,8 0,8 m Câu 3 (4 điểm): Hình vẽ C Khi cân bằng, đầu A chịu tác dụng của trọng lực P, lực đàn hồi N của thanh AB (thanh AB bị nén) và lực đàn hồi N của thanh AC (thanh AC bị kéo giãn). Theo điều kiện cân bằng (đầu A của thanh AB): P + N+ N 0 Chiếu lên hệ trục Oxy ta có: Ox: - N cosβ + N cos 0 B Oy: - P + N sin + N sinβ 0 Mặt khác, do + β 90 0 nên sin cosβ và cos sinβ Từ đó: - N sin + N cos 0 N N tan () β N β y N A O P x
N sin + N cos P () N Thay () vào () ta suy ra: N sin + tan cos P > N (sin + cos tan ) P cos > N (sin + sin ) N. sin P Hay N P. sin Với 30 0 > N 500 N, N P cos 500 3 N Câu 4 (4 điểm): Hình vẽ Gọi v là vận tốc của B đối với A; v là vận b tốc của A đối với sàn. Vận tốc của B đối với sàn: v v + v B v Ban đầu vật nằm yên, theo định luật bảo v l A toàn động lượng, ta có: m v + m v 0 > m v + m ( v + v ) 0 a O x Chiếu phương trình lên trục Ox: - (m + m ) v + m vcos 0 mvcos > v m+ m l Vật B trượt đến chân dốc mất thời gian t v Khi đó vật A đi được một quãng đường S v mv cos t. l ml cos m+ m v m+ m m ( a b) Với lcos a b, suy ra S m+ m Câu 5 (4 điểm): Ban đầu khi pittông cân bằng, áp lực khí trong xilanh và áp lực của khí quyển bằng nhau. Ta suy ra: P P 0 Khi đặt quả cân lên pittông và pittông lại cân bằng, áp lực của khí trong P xilanh bằng áp lực khí quyển và trọng lượng quả cân: P P 0 + S Áp dụng phương trình trạng thái, ta có: 3
PV T PV > T P P0 S( h l) PSh + 0 S (0,75đ) T T P P0 + ( h l) T S Do đó T (0,75đ) Ph 0 5 500 0 + (0,5 0,)300 4 00.0 5 0.0,5 360 K t 360 73 87 0 C ---Hết--- Chú ý: - Học sinh có thể giải nhiều cách khác nhau, đúng đến đâu cho điểm đến đó. - Điểm toàn bài không làm tròn. - Khi thảo luận hướng dẫn chấm, Tổ chấm thi có thể thống nhất điều chỉnh, chia nhỏ điểm từng phần trong thang điểm nhưng phải đảm bảo điểm từng phần không được nhỏ hơn 0,5 điểm. 4