* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Σχετικά έγγραφα
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Năm Chứng minh Y N

ĐỀ 56

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

ĐỀ 83.

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

x y y

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Viết phương trình dao động điều hòa. Xác định các đặc trưng của DĐĐH.

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

5. Phương trình vi phân

- Toán học Việt Nam

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT

Vectơ và các phép toán

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

CƠ HỌC LÝ THUYẾT: TĨNH HỌC

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

* Môn thi: HÓA HỌC * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM Website: 1

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Biên soạn và giảng dạy : Giáo viên Nguyễn Minh Tuấn Tổ Hóa Trường THPT Chuyên Hùng Vương Phú Thọ

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC

Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ I NĂM HỌC ĐỀ SỐ II

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

BÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L =

gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.

CHƯƠNG III NHIỆT HÓA HỌC 1. Các khái niệm cơ bản: a. Hệ: Là 1 phần của vũ trụ có giới hạn trong phạm vi đang khảo sát về phương diện hóa học.

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

Website : luyenthithukhoa.vn CHUYÊN ĐỀ 16 LÝ THUYẾT VÀ PP GIẢI BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

Bài tập quản trị xuất nhập khẩu

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

CHƯƠNG 3: NHIỆT ĐỘNG HÓA HỌC

Thuật toán Cực đại hóa Kì vọng (EM)

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

Transcript:

Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 7/0/03 * Thời gian làm bài: 80 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Câu (4 điểm): Mỗi ngày, ô tô thứ nhất khởi hành từ A lúc 6 giờ đi về B, ô tô thứ hai khởi hành từ B lúc 7 giờ đi về A và hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Một hôm, ô tô thứ nhất khởi hành trễ hơn giờ nên hai xe gặp nhau lúc 9 giờ 48 phút. Hỏi mỗi ngày, hai ô tô đến nơi (A và B) lúc mấy giờ? Biết vận tốc của mỗi xe không đổi. Câu (4 điểm): Cho hệ vật như hình vẽ, m 3 kg, m kg, 30 0. Bỏ qua ma sát, khối lượng của dây và khối lượng ròng rọc. Lấy g 0 m/s. a. Tính gia tốc chuyển động của mỗi vật. b. Tính lực nén lên trục ròng rọc. m c. Sau bao lâu kể từ khi bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên thì hai vật ở ngang nhau. Biết lúc đầu m ở vị trí thấp hơn m 0,75 m. Câu 3 (4 điểm): B A Một quả cầu có trọng lượng P được giữ nằm yên trên. mặt phẳng nghiêng góc so với phương ngang nhờ dây AB nằm ngang (hình vẽ). Tính lực căng T của sợi dây và hệ số C ma sát μ giữa quả cầu và mặt phẳng nghiêng. b Câu 4 (4 điểm): B Hai lăng trụ đồng chất A, B có khối lượng lần lượt là m, m như hình vẽ. Khi B trượt từ đỉnh đến chân lăng trụ A thì A dời chỗ một khoảng bao nhiêu? Biết chiều dài a, b. Bỏ qua ma sát. A m a

Câu 5 (4 điểm): Một xilanh đặt thẳng đứng, diện tích tiết diện là S 00 cm, chứa không khí ở nhiệt độ t 7 0 C. Ban đầu xilanh được đậy bằng một pittông cách đáy h 50 cm. Pittông có thể trượt không ma sát dọc theo mặt trong của xilanh. Đặt lên trên pittông một quả cân có trọng lượng P 500 N. Pittông dịch chuyển xuống đoạn l 0 cm rồi dừng lại. Tính nhiệt độ của khí trong xilanh sau khi pittông dừng lại. Biết áp suất khí quyển là P 0 0 5 N/m. Bỏ qua khối lượng của pittông. ---Hết---

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 4 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 7/0/03 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu (4 điểm): Thời gian và quãng đường mà mỗi ô tô đi được để gặp nhau trong hai trường hợp a. t 9 6 3 giờ; t 9 7 giờ A (6 giờ) C (9 giờ) B (7 giờ) S S AB S S + S v t + v t 3v + v () b. t 9 giờ 48 phút 8 giờ giờ 48 phút,8 giờ t 9 giờ 48 phút 7 giờ giờ 48 phút,8 giờ A (8 giờ) D (9 giờ 48 phút) B (7 giờ) S S AB S S + S v t + v t,8v +,8v () Từ () và () ta được: 3v + v,8v +,8v >,v 0,8v (3) S S Từ () và (3) ta được: v ; v 6 4 S > t v 6 giờ ; t S v 4 giờ Vậy mỗi ngày, ô tô thứ nhất đi từ A đến B mất 6 giờ nên đến B lúc giờ, ô tô thứ hai đi từ B đến A mất 4 giờ nên đến A lúc giờ. Câu (4 điểm): Hình vẽ Ta có P m g 0 N N m P sin m g sin 5 N T m P P

Do P > P > m đi xuống, m đi lên Đối với mỗi vật, chọn trục tọa độ trùng với quỹ đạo chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc các vật bắt đầu chuyển động. a. Áp dụng định luật II Niutơn cho mỗi vật Vật : P+ T+ N m a Chiếu lên trục tọa độ: - P sin + T m a () Vật : P + T m a Chiếu lên trục tọa độ: P T m a () Theo đề ta có: T T T; a a a (3) Thay (3) vào () và () rồi cộng () và () theo từng vế, ta có: P - P sin (m + m )a mg mg sin.0 3.0.0,5 > a m+ m 3+ a m/s b. Lực nén lên trục ròng rọc: Trục ròng rọc chịu tác dụng bởi lực T và T ; T T T Lực nén tổng cộng lên ròng rọc là: T T 0 T+ T > T0 T cos30 0 T Với T P m a m (g a) (0 ) 8 N > T 0. 8 cos30 0 3, N T c. Khi hai vật ở ngang nhau thì vật và vật đã đi được quãng đường S và S sao cho: S sin + S 0,75 at at > sin + 0,75 at > ( + sin) 0,75 > t.0,75 giây ( + 0,5) Câu 3 (4 điểm): Hình vẽ Các lực tác dụng vào quả cầu: P, T, N, f ms T B H A y Vật không quay xung quanh C nên M M N T P O. I K x f ms > T. CH P. CK C P

Với CH CI + IH R cos + R R ( + cos) CK R sin > T. R ( + cos) P. R sin sin > T P. () + cos Vật không chuyển động tịnh tiến nên P + T + N + f ms 0 Chiếu lên trục Ox và Oy: - P. sin + T. cos + f ms 0 () - P. cos - T. sin + N 0 (3) Từ () và () > f ms P. sin - T. cos sin P. sin - P.. cos + cos sin P. + cos Từ () và (3) > N P. cos + T. sin sin P. cos + P.. sin P + cos Với f ms là lực ma sát nghỉ nên f ms μ N ms > μ fn sin + cos Câu 4 (4 điểm): Hình vẽ Gọi v là vận tốc của B đối với A; v là vận tốc b của A đối với sàn. Vận tốc của B đối với sàn: v v + v B v Ban đầu hệ vật nằm yên, theo định luật bảo toàn động lượng, ta có: m v + m v 0 v l > m v + m ( v + v A ) 0 Chiếu phương trình lên trục Ox: a - (m + m ) v + m vcos 0 O mvcos > v m+ m l Vật B trượt đến chân dốc mất thời gian t v Khi đó vật A đi được một quãng đường S v mv cos t. l ml cos m + m v m + m x 3

m ( a b) Với lcos a b, suy ra S m+ m Câu 5 (4 điểm): Ban đầu khi pittông cân bằng, áp lực khí trong xilanh và áp lực của khí quyển bằng nhau. Ta suy ra: P P 0 Khi đặt quả cân lên pittông và pittông lại cân bằng, áp lực của khí trong P xilanh bằng áp lực khí quyển và trọng lượng quả cân: P P 0 + S Áp dụng phương trình trạng thái, ta có: P P0 S( h l) PV PV PSh + 0 S > (0,75đ) T T T T P P0 + ( h l) T S Do đó T (0,75đ) Ph 0 5 500 0 + (0,5 0,)300 4 00.0 5 0.0,5 360 K t 360 73 87 0 C ---Hết--- Chú ý: - Học sinh có thể giải nhiều cách khác nhau, đúng đến đâu cho điểm đến đó. - Điểm toàn bài không làm tròn. - Khi thảo luận hướng dẫn chấm, Tổ chấm thi có thể thống nhất điều chỉnh, chia nhỏ điểm từng phần trong thang điểm nhưng phải đảm bảo điểm từng phần không được nhỏ hơn 0,5 điểm. 4

Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng B) * Ngày thi: 7/0/03 * Thời gian làm bài: 80 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ: Câu (4 điểm): Mỗi ngày, ô tô thứ nhất khởi hành từ A lúc 6 giờ đi về B, ô tô thứ hai khởi hành từ B lúc 7 giờ đi về A và hai xe gặp nhau lúc 9 giờ. Một hôm, ô tô thứ nhất khởi hành trễ hơn giờ nên hai xe gặp nhau lúc 9 giờ 48 phút. Hỏi mỗi ngày, hai ô tô đến nơi (A và B) lúc mấy giờ? Biết vận tốc của mỗi xe không đổi. Câu (4 điểm): Người ta vắt qua một ròng rọc một đoạn dây, ở hai đầu có treo hai quả cân có khối lượng lần lượt là m 60 g và m 40 g. Sau khi thả tay ra, hãy tính: a. Vận tốc của mỗi vật ở đầu giây thứ ba. b. Quãng đường mà mỗi vật đi được trong giây thứ ba. Bỏ qua khối lượng và ma sát ở ròng rọc. Biết dây có khối lượng và độ giãn không đáng kể. Lấy g 0 m/s. m Câu 3 (4 điểm): C Hai thanh AB, AC được nối với nhau và nối vào tường nhờ các bản lề. Tại A có treo vật có trọng lượng P 000 N. Tìm lực đàn hồi xuất hiện ở các thanh. Cho + β 90 0, bỏ qua trọng lượng các thanh. Áp dụng 30 0. m Câu 4 (4 điểm): Hai lăng trụ đồng chất A, B có khối lượng lần lượt là m, m như hình vẽ. Khi B trượt từ đỉnh đến chân lăng trụ A thì A dời chỗ một khoảng bao nhiêu? Biết chiều dài a, b. Bỏ qua ma sát. A b B B β A P a

Câu 5 (4 điểm): Một xilanh đặt thẳng đứng, diện tích tiết diện là S 00 cm, chứa không khí ở nhiệt độ t 7 0 C. Ban đầu xilanh được đậy bằng một pittông cách đáy h 50 cm. Pittông có thể trượt không ma sát dọc theo mặt trong của xilanh. Đặt lên trên pittông một quả cân có trọng lượng P 500 N. Pittông dịch chuyển xuống đoạn l 0 cm rồi dừng lại. Tính nhiệt độ của khí trong xilanh sau khi pittông dừng lại. Biết áp suất khí quyển là P 0 0 5 N/m. Bỏ qua khối lượng của pittông. ---Hết---

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 4 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng B) * Ngày thi: 7/0/03 HƯỚNG DẪN CHẤM Câu (4 điểm): Thời gian và quãng đường mà mỗi ô tô đi được để gặp nhau trong hai trường hợp a. t 9 6 3 giờ; t 9 7 giờ A (6 giờ) C (9 giờ) B (7 giờ) S S AB S S + S v t + v t 3v + v () b. t 9 giờ 48 phút 8 giờ giờ 48 phút,8 giờ t 9 giờ 48 phút 7 giờ giờ 48 phút,8 giờ A (8 giờ) D (9 giờ 48 phút) B (7 giờ) S S AB S S + S v t + v t,8v +,8v () Từ () và () ta được: 3v + v,8v +,8v >,v 0,8v (3) S S Từ () và (3) ta được: v ; v 6 4 S > t v 6 giờ ; t S v 4 giờ Vậy mỗi ngày, ô tô thứ nhất đi từ A đến B mất 6 giờ nên đến B lúc giờ, ô tô thứ hai đi từ B đến A mất 4 giờ nên đến A lúc giờ. Câu (4 điểm): Hình vẽ Ta có P m g 0,6. 0,6 N P m g 0,4. 0,4 N < P > m đi xuống, m đi lên

Chọn trục tọa độ thẳng đứng, chiều dương là chiều chuyển động của mỗi vật Theo định luật II Niutơn, ta có: Đối với vật m : P+ T m a Xét theo chiều dương của vật m : P T m a () Đối với vật m : P+ T m a Xét theo chiều dương của vật m : - P + T m a () T Ta có T T T; a a a (3) T m Thay (3) vào () và () rồi cộng () và () theo từng vế, ta có: P P (m + m )a m P ( m m) g (0,6 0,4).0 > a 0,4 m/s P m+ m 0,6 + 0,4 a. Vận tốc của vật ở đầu giây thứ 3 là vận tốc sau giây, ta có: v v t 0 + at 0 + 0,4. 0,8 m/s b. Quãng đường đi được sau t 3 3 giây và t giây: S 3 v 0 t 3 + at 3 0 + 0,4.9 at S v 0 t + 0 + 0,4.4 Quãng đường đi được trong giây thứ ba:,8 m 0,8 m ΔS S 3 S,8 0,8 m Câu 3 (4 điểm): Hình vẽ C Khi cân bằng, đầu A chịu tác dụng của trọng lực P, lực đàn hồi N của thanh AB (thanh AB bị nén) và lực đàn hồi N của thanh AC (thanh AC bị kéo giãn). Theo điều kiện cân bằng (đầu A của thanh AB): P + N+ N 0 Chiếu lên hệ trục Oxy ta có: Ox: - N cosβ + N cos 0 B Oy: - P + N sin + N sinβ 0 Mặt khác, do + β 90 0 nên sin cosβ và cos sinβ Từ đó: - N sin + N cos 0 N N tan () β N β y N A O P x

N sin + N cos P () N Thay () vào () ta suy ra: N sin + tan cos P > N (sin + cos tan ) P cos > N (sin + sin ) N. sin P Hay N P. sin Với 30 0 > N 500 N, N P cos 500 3 N Câu 4 (4 điểm): Hình vẽ Gọi v là vận tốc của B đối với A; v là vận b tốc của A đối với sàn. Vận tốc của B đối với sàn: v v + v B v Ban đầu vật nằm yên, theo định luật bảo v l A toàn động lượng, ta có: m v + m v 0 > m v + m ( v + v ) 0 a O x Chiếu phương trình lên trục Ox: - (m + m ) v + m vcos 0 mvcos > v m+ m l Vật B trượt đến chân dốc mất thời gian t v Khi đó vật A đi được một quãng đường S v mv cos t. l ml cos m+ m v m+ m m ( a b) Với lcos a b, suy ra S m+ m Câu 5 (4 điểm): Ban đầu khi pittông cân bằng, áp lực khí trong xilanh và áp lực của khí quyển bằng nhau. Ta suy ra: P P 0 Khi đặt quả cân lên pittông và pittông lại cân bằng, áp lực của khí trong P xilanh bằng áp lực khí quyển và trọng lượng quả cân: P P 0 + S Áp dụng phương trình trạng thái, ta có: 3

PV T PV > T P P0 S( h l) PSh + 0 S (0,75đ) T T P P0 + ( h l) T S Do đó T (0,75đ) Ph 0 5 500 0 + (0,5 0,)300 4 00.0 5 0.0,5 360 K t 360 73 87 0 C ---Hết--- Chú ý: - Học sinh có thể giải nhiều cách khác nhau, đúng đến đâu cho điểm đến đó. - Điểm toàn bài không làm tròn. - Khi thảo luận hướng dẫn chấm, Tổ chấm thi có thể thống nhất điều chỉnh, chia nhỏ điểm từng phần trong thang điểm nhưng phải đảm bảo điểm từng phần không được nhỏ hơn 0,5 điểm. 4