I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Σχετικά έγγραφα
O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh Y N

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

ĐỀ 56

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

Vectơ và các phép toán

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

ĐỀ 83.

x y y

BỔ ĐỀ PONCELET, MỞ RỘNG VÀ ỨNG DỤNG

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

5. Phương trình vi phân

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

- Toán học Việt Nam

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

Geometry Mathley

TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

MATHSCOPE.ORG. Seeking the Unification of Math. Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

Geometry Mathley

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

CÁC ĐỊNH LÝ HÌNH PHẲNG (tt)

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

1.3.2 L 2 đánh giá Nghiệm yếu Nghiệm tích phân, điều kiện Rankine-Hugoniot... 25

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM Website: 1

B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

Tinh chỉnh lược đồ và các dạng chuẩn hoá

Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN

H ng d n gi i m t s bài t p t a trong không gian nâng cao. là góc nhọn. Chọn. Câu 1: Tìm m để góc giữa hai vectơ: u phương án đúng và đầy đủ nhất.

TS. Nguyễn Văn Lợi (chủ biên)-ths. Hoàng Văn Tựu 108 BÀI TOÁN CHỌN LỌC LỚP 7 Draft

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

Transcript:

ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện một bài toán khá thú vị: ho 4 điểm,,, theo thứ tự cùng nằm trên đường thẳng l. Hai cung ω 1, ω 2 dựng trên dây và ω 3, ω 4 dựng trên dây sao cho 4 dây cung trên cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng l đồng thời ω 1 tiếp xúc với ω 3 và ω 2 tiếp xúc với ω 4. hứng minh rằng giao điểm của tiếp tuyến chung ngoài của các cặp cung (ω 2, ω 3 ) và (ω 1, ω 4 ) nằm trên l. Ở bài viết này tác giả sẽ đưa ra 4 cách chứng minh cho bài toán trên và lời giải cho bài toán tổng quát. 2 hứng minh ách 1. Trước tiên ta phát biểu một số bổ đề. ổ đề 1. (Định lý onge- lembert). ho ba đường tròn 1 (, R 1 ), 2 (, R 2 ), 3 (, R 3 ) phân biệt trên mặt phẳng. Khi đó tâm vị tự ngoài của các cặp đường tròn ( 1, 2 ), ( 2, 3 ), ( 3, 1 ) cùng thuộc một đường thẳng. Hai tâm vị tự trong của hai trong ba cặp đường tròn trên và tâm vị tự ngoài của cặp đường tròn còn lại cùng thuộc một đường thẳng. ó thể chứng minh bổ đề 1 tương đối đơn giản dựa theo định lý enelaus, xin phép không trình bày lại ở đây. ổ đề 2. ho hai dây cung γ 1 và γ 2 cùng dựng trên dây sao cho chúng cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ. Gọi 1, 2 là hai đường tròn tiếp xúc với γ 1 và γ 2. Khi đó tâm vị tự ngoài của 1 và 2 nằm trên. 1

T I 2 Z I 1 I hứng minh. Gọi (, R 1 ) và (, R 2 ) lần lượt là đường tròn chứa các cung γ 1, γ 2 ; I là tâm vị tự ngoài của 1 và 2., là tiếp điểm của 1, 2 với γ 1, Z, T là tiếp điểm của 1, 2 với γ 2. Áp dụng định onge- lembert cho bộ ba đường tròn (( ), γ 1, γ 2 ) và (( ), γ 1, γ 2 ) suy ra I,, thẳng hàng và I, Z, T thẳng hàng. Gọi I 1 2 là tiếp tuyến chung ngoài của γ 1, γ 2. hép nghịch đảo I I 1.I 2 I : γ 1 γ 2, đồng thời các cặp đường thẳng I 1 Z và I 2 T, I 1 và I 2 không song song nên IZ.IT = I 1.I 2 = I.I. Suy ra,, Z, T đồng viên. ét ba đường tròn ( ), ( ), ( T Z) có trục đẳng phương lần lượt là,, ZT nên,, ZT đồng quy. Từ đó I. ổ đề 3. ho hai dây cung ω 1 và ω 2 cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng l và cùng dựng trên dây nằm trên l., là hai điểm bất kì trên l và nằm ngoài đoạn thẳng. Khi đó 4 tiếp tuyến kẻ từ, tới ω 1 và ω 2 cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. T Q J Z N L hứng minh. Gọi, Z và, T là các điểm trên ω 1 và ω 2 sao cho,, Z, T là các tiếp tuyến của hai đường tròn ( ) và ( ) chứa các cung ω 1 và ω 2 ; N Q là tứ giác tạo bởi giao điểm của,, Z, T như hình vẽ. o, nằm trên trục đẳng phương của ( ) và ( ) nên =, Z = T. Từ đó tồn tại hai đường tròn 1, 2 lần lượt tiếp xúc với ( ) và ( ) tại, và Z, T. Áp dụng bổ đề 2 suy ra Z cắt T tại một điểm L nằm trên l. ét hai tam giác NZ và QT có T Q NZ = {}, Q N = {}, T Z = {L} cùng nằm trên l nên NZ và QT thấu xạ. Áp dụng định lý esargues suy ra T Z,, NQ đồng quy tại J. 2

Áp dụng định lý onge- lembert cho 3 đường tròn 1, ( ), ( ) suy ra đi qua tâm vị tự trong của ( ) và ( ). hứng minh tương tự suy ra J là tâm vị tự trong của ( ) và ( ). Gọi (I) là đường tròn nội tiếp tam giác N. o N là tâm vị tự trong của (I) và ( ) nên áp dụng định lý onge- lembert cho 3 đường tròn (I), ( ), ( ) ta có Q là tâm vị tự ngoài của (I) và ( ). à Q tiếp xúc với ( ) nên Q tiếp xúc với (I). Điều này nghĩa là tứ giác N Q ngoại tiếp. Trở lại bài toán. E I F N Q O 4 Gọi ( ), ( ), ( ), (O 4 ) lần lượt là các đường tròn chứa các cung ω 1, ω 2, ω 3, ω 4 ;, Q lần lượt là tiếp điểm của ( ) và ( ), ( ) và (O 4 ). Qua kẻ tiếp tuyến chung trong của ( ) và ( ), cắt d tại. Ta có 2 =. =. nên thuộc trục đẳng phương của ( ) và (O 4 ), tức là Q là tiếp tuyến chung trong của ( ) và (O 4 ). Giả sử tiếp tuyến chung ngoài E của ω 2 và ω 3 cắt d tại, qua kẻ tiếp tuyến N tới ω 1, F tới ω 2. Áp dụng bổ đề 3 cho hai đường tròn ( ) và ( ) với hai điểm, suy ra, N,, Q cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp đường tròn (I). Lại áp dụng bổ đề 3 cho hai đường tròn ( ) và (O 4 ) với hai điểm, suy ra F tiếp xúc với đường tròn nội tiếp tam giác tạo bởi các đường thẳng, Q, hay đường tròn (I). Như vậy N, F cùng tiếp xúc với (I), suy ra, N, F thẳng hàng. Ta có đpcm. ách 2. E F N Q O 4 H G 3

Với cách kí hiệu tương tự như cách 1, tiếp tuyến E của ω 2 và ω 3 cắt l tại, lần lượt kẻ các tiếp tuyến N, F tới ω 2, ω 4. Ta cần chứng minh, N, F thẳng hàng. o = Q, = N, E = F nên tồn tại các đường tròn 1 lần lượt tiếp xúc với ( ) và ( ) tại, tiếp xúc với ( ) và (O 4 ) tại Q; đường tròn 2 tiếp xúc với ( ) tại và ( ) tại N, đường tròn 3 tiếp xúc với ( ) tại E và (O 4 ) tại F. Theo bổ đề 2 suy ra Q cắt N tại tâm vị tự ngoài G của 1 và 2 và G l, E cắt F Q tại tâm vị tự ngoài H của 1 và 3 và H l. Áp dụng định lý onge- lembert cho 3 đường tròn 1, 2, 3 suy ra E cắt d tại tâm vị tự ngoài của 2 và 3, hay là tâm vị tự ngoài của 2 và 3. Suy ra, N, F thẳng hàng. Ta có đpcm. ách 3. E F N O 4 Q Với ý tưởng tương tự cách 2 ta cần chứng minh, N, F thẳng hàng. Như cách 2 chúng ta đã chứng minh tồn tại các đường tròn 1, 2, 3. Từ đó theo cách chứng minh bổ đề 2 suy ra, N,, Q cùng thuộc một đường tròn và E, F,, Q cùng thuộc một đường tròn. ặt khác, áp dụng định lý onge- lembert cho 3 đường tròn 1, ( ), ( ) suy ra Q cắt E tại tâm vị tự ngoài T của hai đường tròn ( ) và ( ). Suy ra T.T E = T.T Q, nghĩa là, E,, Q cùng thuộc một đường tròn. Như vậy 6 điểm, N, E, F,, Q cùng thuộc một đường tròn. Suy ra tứ giác NF E nội tiếp. Giả sử N cắt đường tròn (, E) tại F. o hai đường tròn (, ) và (, N) đồng tâm và hai đường thẳng E, NF giao nhau tại nên NF E là hình thang cân hay NF E nội tiếp. Lại có F và F cùng nằm trên (, N) nên F F, hay, N, F thẳng hàng. Ta có đpcm. ách 4. Trước tiên ta phát biểu 2 bổ đề sau. ổ đề 4. ho hai đường tròn ( ) và ( ) không chứa nhau. Gọi 1, 2 là hai đường tròn tiếp xúc ngoài với ( ), ( ) lần lượt tại, và,. Khi đó,,, cùng thuộc một đường tròn. 4

c 1 T c 2 hứng minh. Áp dụng định lý onge- lembert cho 3 đường tròn ( ), ( ), 1 suy ra đi qua tâm vị tự ngoài T của ( ) và ( ). Tương tự ta cũng có đi qua T. Từ đó T.T = T.T = k. Suy ra,,, cùng thuộc một đường tròn. ổ đề 5. (huỗi đường tròn pollonius- bài toán 9 đường tròn). ho 3 đường tròn ( ), ( ), ( ) trên mặt phẳng. Ta xây dựng một chuỗi đường tròn xoay vòng như sau. Gọi 12 là đường tròn tiếp xúc với ( ) và ( ), 23 là đường tròn tiếp xúc với 12, ( ), ( ), 34 là đường tròn tiếp xúc với 23, ( ), ( ), 45 là đường tròn tiếp xúc với 34, ( ), ( ), 56 là đường tròn tiếp xúc với 45, ( ), ( ), 61 là đường tròn tiếp xúc với 5, ( ), ( ). Khi đó 12, 23,..., 61 là một chuỗi đóng, hay 61 tiếp xúc với 12. 56 61 34 6 1 3 4 23 45 12 5 2 hứng minh. Ta chứng minh bài toán trong trường hợp 3 đường tròn ( ), ( ), ( ) đôi một ngoài nhau. ác trường hợp khác chứng minh tương tự. Gọi 1, 2 lần lượt là tiếp điểm của 12 với ( ) và ( ); 3 là tiếp điểm của 23 với ( ); 4 là tiếp điểm của 34 với ( ), tương tự với 5, 6, 7. Như vậy ta cần chứng minh 7 1. Áp dụng bổ đề 4 cho hai đường tròn 12 và 34 cùng hai đường tròn tiếp xúc 23 và ( ) suy ra 1, 2, 3, 4 cùng thuộc một đường tròn. Áp dụng bổ đề 4 cho hai đường tròn ( ) và ( ) với hai đường tròn tiếp xúc 23 và 56 suy ra 2, 3, 5, 6 cùng thuộc một đường tròn. 5

Tiếp tục áp dụng bổ đề 4 cho hai đường tròn ( ) và ( ) với hai đường tròn tiếp xúc 45 và 12 suy ra 1, 2, 4, 5 cùng thuộc một đường tròn. Từ các điều trên ta thu được 1, 2, 3, 4, 5, 6 cùng thuộc một đường tròn ω. Áp dụng bổ đề 4 cho hai đường tròn ( ) và ( ) với hai đường tròn tiếp xúc 61 và 34 suy ra 3, 4, 6, 7 cùng thuộc một đường tròn. Từ đó 7 là giao của ω với ( ) hay 7 1. Như vậy 61 và 12 tiếp xúc nhau. Ta có đpcm. Trở lại bài toán. E F' N O Q 4 hú ý rằng chuỗi pollonius vẫn đúng trong trường hợp đường tròn suy biến thành đường thẳng. Tiếp tuyến chung E của ( ) và ( ) cắt l tại. Kẻ tiếp tuyến N của ω 1, dựng đường tròn 3 tiếp xúc với, N lần lượt tại E, F. Đường tròn 1 và 2 được định nghĩa giống cách 2,3. Áp dụng bổ đề 5 cho đường tròn 1 và 2 đường tròn suy biến thành đường thẳng và N ta có: ( ) tiếp xúc với 1,. 2 tiếp xúc với ( ),, N. ( ) tiếp xúc với 2, N, 1. ( ) tiếp xúc với ( ), 1,. 3 tiếp xúc với ( ),, N. (O 4 ) tiếp xúc với 3, N, 1. o chuỗi ( ), 2, ( ), ( ), 3, (O 4 ) là chuỗi đóng nên (O 4 ) tiếp xúc với (), 1, N. Điều này nghĩa là (O 4 ) tiếp xúc với 1 tại và tiếp xúc với N tại F. Lại có tiếp tuyến tại Q của ( ) cắt tiếp tuyến tại của ( ) tại và = Q nên nằm trên trục đẳng phương của (O 4 ) và (). à E = F nên cũng thuộc trục đẳng phương của (O 4 ) và (). Vậy là trục đẳng phương của (O 4 ) và () hay (O 4 ) đi qua,. Suy ra (O 4 ) (O 4). Ta có đpcm. 3 ở rộng ho 2n điểm 1, 1, 2, 2,..., n, n (n 2) theo thứ tự nằm trên đường thẳng l. Hai cung ω k và γ k dựng trên dây k k (k = 1, n) sao cho 2n cung cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ l đồng thời ω k tiếp xúc với ω k 1 và ω k+1, γ k tiếp xúc với γ k 1 và γ k+1. Khi đó giao điểm của tiếp tuyến chung ngoài của các cặp cung ω 1 và ω n, γ 1 và γ n nằm trên l. Để chứng minh bài toán mở rộng trước tiên ta phát biểu một bổ đề sau. 6

ổ đề 6. ho 6 điểm 1, 1, 2, 2, 3, 3 cùng nằm trên đường thẳng l sao cho các đoạn thẳng 1 1, 2 2, 3 3 tách rời nhau. Hai cung ω i và γ i cùng dựng trên dây i i (i = 1, 3) sao cho 6 cung cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ l. Kí hiệu d ij là tiếp tuyến chung ngoài của cặp cung ω i và ω j, k ij là tiếp tuyến chung ngoài của cặp cung γ i và γ j. Giả sử giao điểm của d 12 và k 12, d 23 và k 23 cùng nằm trên l. Khi đó giao điểm của d 13 và k 13 cũng nằm trên l. 1 1 2 2 3 3 Z hứng minh. Gọi, lần lượt là giao của d 12 và k 12, d 23 và k 23 ; Z là giao của d 13 với l. Từ Z kẻ tiếp tuyến k 13 tới γ 1. Áp dụng bổ đề 3 cho 2 đường tròn ω 1, γ 1 và 2 điểm, Z suy ra tồn tại một đường tròn 1 nội tiếp tứ giác tạo bởi giao điểm của 4 đường thẳng d 12, k 12, d 13, k 13. Tương tự tồn tại đường tròn 2 nội tiếp tứ giác tạo bởi giao điểm của 4 đường thẳng d 12, k 12, d 23, k 23. Gọi 3 là đường tròn nội tiếp (hoặc bàng tiếp) tam giác tạo bởi giao điểm của các đường thẳng d 13, d 23, k 23. Áp dụng định lý onge- lembert cho 3 đường tròn 1, 2, 3 ta có là tâm vị tự ngoài của 1 và 2 ; là tâm vị tự ngoài của 2 và 3 nên tâm vị tự ngoài của 1 và 3 nằm trên. o d 13 là tiếp tuyến chung của 1 và 3 nên d 13 cắt l tại tâm vị tự ngoài Z của 1 và 3. à k 13 tiếp xúc với 1 nên k 13 tiếp xúc với 3. Từ Z kẻ tiếp tuyến k 13 tới γ 3, lại áp dụng bổ đề 3 cho 2 đường tròn ω 3 và γ 3 với hai điểm, Z suy ra 3 tiếp xúc với k 13. Từ đó k 13 k 13 k 13. Ta có đpcm. Trở lại bài toán. 1 1 2 2 3 3 4 4 Vẫn kí hiệu d ij và k ij như bổ đề 6. Gọi ij là giao của d ij và k ij. Theo bài toán Iran 2013 ta có 12 và 23 nằm trên l. o đó áp dụng bổ đề 6 suy ra 13 nằm trên l. Lại có 34 nằm trên l nên lại áp dụng bổ đề 6 suy ra 14 nằm trên l. hứng minh tương tự ta thu được 1n nằm trên l. 7

Tài liệu [1] goodar2006, oncurrency of two common external tangents, os Topic 530380. http://www.artofproblemsolving.com/forum/viewtopic.php?f=47t=530380 [2] Nguyễn Văn Linh, onge- lembert s theorem, Euclidean Geometry log. http://nguyenvanlinh.wordpress.com/2013/04/06/monge-dalemberts-theorem/ [3] Nguyễn Văn Linh, Some famous circles chains, Euclidean Geometry log. http://nguyenvanlinh.wordpress.com/2013/04/27/some-famous-circles-chains/ Email: Lovemathforever@gmail.com 8