O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Σχετικά έγγραφα
Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

Năm Chứng minh Y N

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

ĐỀ 56

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

Vectơ và các phép toán

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

- Toán học Việt Nam

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

x y y

ĐỀ 83.

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên

5. Phương trình vi phân

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

BỔ ĐỀ PONCELET, MỞ RỘNG VÀ ỨNG DỤNG

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

Geometry Mathley

H ng d n gi i m t s bài t p t a trong không gian nâng cao. là góc nhọn. Chọn. Câu 1: Tìm m để góc giữa hai vectơ: u phương án đúng và đầy đủ nhất.

MATHSCOPE.ORG. Seeking the Unification of Math. Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang

Trần Quang Hùng - THPT chuyên KHTN 4

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

BÀI TẬP ÔN THI HOC KỲ 1

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

CÁC ĐỊNH LÝ HÌNH PHẲNG (tt)

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM Website: 1

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Chuyên đề7 PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz.

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

Ngày 18 tháng 3 năm 2015

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

Geometry Mathley

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II

1.1.3 Toán tử Volterra Công thức Taylor Bài toán Cauchy... 15

TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA. Phan Nguyễn Văn Trường - Lục Đình Khánh - Bùi Hà Đăng Quang Lớp 10 Toán trường Phổ Thông Năng Khiếu

Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.

DANH SÁCH NHÓM 8. Hình học sơ cấp : Phép quay

(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1

BÀI TOÁN HỘP ĐEN. Câu 1(ID : 74834) Cho mạch điện như hình vẽ. u AB = 200cos100πt(V);R= 50Ω, Z C = 100Ω; Z L =

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

TS. Nguyễn Văn Lợi (chủ biên)-ths. Hoàng Văn Tựu 108 BÀI TOÁN CHỌN LỌC LỚP 7 Draft

TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC

Chương 2: Đại cương về transistor

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

g(0, 1) = g(1, 0) = 0 g( x) = g(x)

MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN

Transcript:

ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến l 1, l 2 tới ( 1 ) sao cho t 1 và l 1 nằm cùng một phía với đường thẳng. Gọi, lần lượt là giao điểm của t 1 và l 1, t 2 và l 2. hứng minh rằng tứ giác ngoại tiếp. 1 2 hứng minh. Trước tiên ta phát biểu và không chứng minh một bổ đề quen thuộc. ổ đề 1. (Định lý onge-d lembert). ho ba đường tròn 1 ( 1, R 1 ), 2 ( 2, R 2 ), 3 ( 3, R 3 ) phân biệt trên mặt phẳng. Khi đó tâm vị tự ngoài của các cặp đường tròn ( 1, 2 ), ( 2, 3 ), ( 3, 1 ) cùng thuộc một đường thẳng. Hai tâm vị tự trong của hai trong ba cặp đường tròn trên và tâm vị tự ngoài của cặp đường tròn còn lại cùng thuộc một đường thẳng. Trở lại bài toán. Gọi 1, 2, lần lượt là tâm của γ, δ, ω. 2 giao 1 tại. Gọi α 1 là đường tròn tâm và tiếp xúc với, ; α 2 là đường tròn tâm và tiếp xúc với,. giao tại. Áp dụng bổ đề trên cho 3 đường tròn δ, ω, α 1 ta có là tâm vị tự ngoài của α 1 và δ, là tâm vị tự ngoài của δ và ω, suy ra tâm vị tự ngoài của α 1 và ω nằm trên hay là tâm vị tự ngoài của α 1 và ω. hứng minh tương tự cũng là tâm vị tự ngoài của α 2 và ω. Từ đó α 1 α 2 hay tứ giác ngoại tiếp. ài 2. Với kí hiệu như bài 1, gọi, lần lượt là giao của, với ( 1 ), P, Q lần lượt là giao của, với ( 2 ). Gọi ( 1 ), ( 2 ) lần lượt là đường tròn mixtilinear incircle ứng với đỉnh và của các tam giác và P Q. hứng minh rằng ( 1 ) và ( 2 ) có cùng bán kính. 1

K H P 2 T 1 2 1 Q hứng minh. Gọi K, H lần lượt là tiếp điểm của ( 1 ) với ( 1 ), ( 2 ) với ( 2 ); T là giao của 1 2 với. Áp dụng định lý onge-d lembert cho 3 đường tròn ( 1 ), ( 1 ), () suy ra, K, thẳng hàng. Tương tự suy ra, K, H, thẳng hàng. Theo bài 1 thì tứ giác ngoại tiếp đường tròn (). Do đó R (1 ) = R (2 ) khi và chỉ khi 1 2. Điều này tương đương 2 2 = 1 1. (1) Theo định lý enelaus, Tương tự, 2 1 = 1 1 1 1. 2 2 H H 2 2 = 1 suy ra 2 2 = H H 2 2 = 2 2 2 2. hư vậy (1) tương đương 2 2 2 2 = 1 1 1 1. Hay 2 2 1 = 1 1 1 2 T, đúng vì cùng bằng 2 T. ài toán được chứng minh. ài 3. ho tứ giác D nội tiếp đường tròn (). giao D tại E. Gọi () là đường tròn tiếp xúc với tia E, ED và tiếp xúc trong với () tại. là điểm bất kì trên cung D không chứa,. Gọi 1, 2 là tâm đường tròn nội tiếp của các tam giác, D. hứng minh rằng 1, 2,, cùng thuộc một đường tròn. 2

P E H K 1 2 D hứng minh. Gọi K, H lần lượt là tiếp điểm của () với, D. K, H giao () lần thứ hai tại P, thì P, là điểm chính giữa các cung, D. Do đó, 1, P và, 2,. ằng phép cộng góc đơn giản suy ra P vuông góc với phân giác ED hay P KH. Từ đó P K P = H P K.P hay P 2 = H. 2 Suy ra P 2 P 2 = D2 2 hay P 1 P = 2. Ta thu được P 1 2 (c.g.c), do đó 1 P = 2 hay, 1, 2, cùng thuộc một đường tròn. ài 4. ho tam giác nội tiếp đường tròn (). là điểm bất kì trên cung không chứa. hứng minh rằng đường tròn -mixtilinear nội tiếp của tam giác, các đường tròn -mixtilinear nội tiếp của các tam giác, có chung một tiếp tuyến. F E R J 1 1 Q J 2 J 2 K hứng minh. Gọi (J), (J1), (J2) lần lượt là các đường tròn -mixtilinear nội tiếp của tam giác, các đường tròn -mixtilinear nội tiếp của các tam giác, ; l là tiếp tuyến chung của (J1) và (J2), 3

cắt () tại E và F. Gọi, 1, 2 lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp của các tam giác EF,,. Gọi, là tiếp điểm của (J 1 ), (J 2 ) với l, R là tiếp điểm của (J 1 ) với. Theo định lý Sawayama-Thebault, nằm trên J 1 J 2 và R, 1 R J 1. Dễ thấy = 90. Gọi Q là giao điểm thứ hai của đường tròn đường kính với J 1 J 2. Do J 1 là tiếp tuyến của () nên J 1 1.J 1 = J 1 R 2 = J 1 2 = J 1 Q.J 1. Suy ra 1 nằm trên (Q). Tương tự 2 cũng nằm trên (Q). Tức là, 1, 2, cùng thuộc một đường tròn. Gọi K là tiếp điểm của (J) với (). Áp dụng bài toán 3 cho tứ giác suy ra 1, 2,, K cùng thuộc một đường tròn. Do đó lại áp dụng bài toán 3 cho tứ giác F E ta có ( 2 ) đi qua tiếp điểm K của đường tròn tiếp xúc với EF, và (). à qua điểm K chỉ có duy nhất một đường tròn tiếp xúc với và tiếp xúc trong với (), suy ra (J) tiếp xúc với EF. Ta có đpcm. ài 5. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) giao nhau tại hai điểm,. Gọi là điểm chính giữa cung của ( 1 ) sao cho nằm trong ( 2 ). Dây cung P của ( 1 ) cắt ( 2 ) tại Q sao cho Q nằm trong ( 1 ). Gọi l 1, l 2 lần lượt là tiếp tuyến của ( 1 ) tại P và ( 2 ) tại Q. hứng minh rằng tam giác tạo bởi giao điểm của các đường thẳng l 1, l 2, tiếp xúc với ( 2 ). (P 2014) hứng minh. ách 1. S 1 2 T Q P Gọi T là giao của P và, S là giao điểm thứ hai của P với ( 2 ).,, lần lượt là giao của các cặp đường thẳng (, l 2 ), (l 1, l 2 ), (, l 1 ). S cắt ( 2 ) tại. Ta có P là tiếp tuyến của ( 1 ) nên P = P = P T. Suy ra P = T. Do thuộc trục đẳng phương của ( 1 ) và ( 2 ) nên T 2 = P 2 =.S hay T là tiếp tuyến của (T S). Ta thu được T = QS = Q hay (QT ). ại có T S = T S = T P nên (T P ). Suy ra là điểm iquel của tứ giác toàn phần P T Q hay ( ). Gọi là tâm của ( ). Ta có = 90 = 90 T S = 2 S, suy ra 2,, thẳng hàng. Từ đó có đpcm. ách 2. 4

1 2 Q P Gọi là giao của P và,,, được xác định như hình vẽ. Áp dụng định lý asey cho 4 đường tròn ( 2 ), (, 0), (, 0), (, 0) ta có ( ) tiếp xúc với ( 2 ) khi và chỉ khi P. =.Q + Q.. (1) hú ý rằng P =. Áp dụng định lý enelaus cho tam giác với đường thẳng (P, Q, ) suy ra P P Q Q = 1. Hay Q = 1, tương đương với (1). Ta có đpcm. Q P + ài 6. ho đường tròn () ngoại tiếp tam giác. ột đường tròn ω tiếp xúc với các cạnh, lần lượt tại, K và tiếp xúc ngoài với (). hứng minh rằng K chia đôi với là tâm đường tròn nội tiếp tam giác. K E hứng minh. Gọi E là giao điểm thứ hai của với (). Ta có E = 180 E = 180 = 180 2. Do đó tam giác E cân tại E. Suy ra E là trung trực của đoạn thẳng và E giao tại điểm chính giữa của cung. 5

Do ω là đường tròn Thebault của tam giác E ứng với đường thẳng và là tâm đường tròn bàng tiếp góc của tam giác E nên,, K thẳng hàng. Tương tự gọi là điểm chính giữa cung thì,, K thẳng hàng. à là trung trực của đoạn thẳng nên K chia đôi. ài 7. (ll-russian 2013). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (). Gọi, là giao điểm của () và (), là tâm vị tự ngoài của () và (). hứng minh rằng ( ) tiếp xúc với (). hứng minh. ách 1. K H T F Gọi F là giao của với (), T là tâm vị tự trong của () và (), K là tâm của ( ). Ta có F = T T F = r R = F = nên,,, T cùng nằm trên đường tròn pollonius của F đoạn thẳng EF ứng với tỉ số r, nói cách khác là đường tròn pollonius của tam giác F. R Tâm K của ( T ) là giao của tiếp tuyến tại của ( F ) với F. Suy ra K = F. Ta thu được K F + F = F + 2 F = 180, suy ra F là phân giác ngoài K. ghĩa là F F K = hay F là tâm vị tự ngoài của () và ( ). K Kẻ tiếp tuyến F, F H tới ( ), F, F H lần lượt cắt () tại,. Do (T F ) = 1 nên theo hệ thức ewton ta có K 2 = KT 2 = K.KF, suy ra là hình chiếu của trên KF, nghĩa là là trung điểm H. Theo định lý Poncelet, () là đường tròn nội tiếp tam giác F nên áp dụng bổ đề Sawayama suy ra ( ) là đường tròn mixtilinear nội tiếp của tam giác F, hay ( ) tiếp xúc với (). ách 2. 6

T F J Gọi T là giao của đoạn thẳng F với (), J là điểm đối xứng với qua F. Ta có T J = r R = F. Suy ra T.F = J.. Theo hệ thức aclaurin ta thu được (T J) = 1. Từ đó theo hệ thức ewton, F 2 = F T.F. ét phép nghịch đảo F R2 : (),,, T. Do đó ( ) () và do () tiếp xúc với nên ( ) tiếp xúc với (). ài 8. ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (). ột đường tròn ω đi qua và tiếp xúc với () cắt các đoạn thẳng, lần lượt tại J 1, J 2. Gọi (J 1 ), (J 2 ) là các đường tròn tâm J 1, J 2 và tiếp xúc với các cặp cạnh, và,. hứng minh rằng ω, (J 1 ), (J 2 ) có chung một tiếp tuyến. J 2 J 1 J 3 hứng minh. ài toán là hệ quả của athley 3-P4. Gọi giao điểm của tiếp tuyến chung ngoài khác của (J 1 ) và (J 2 ) với, lần lượt là,. 7

J 1 giao J 2 tại J 3, ta có J 3 là tâm đường tròn bàng tiếp góc của tam giác, suy ra J 2 J 3 J 1 = 90 1 2 = 180 J 2 J 1. Do đó J 3 (J 1 J 2 ). Từ đó áp dụng bài toán athley 3-P4 cho tam giác J 1 J 2 J 3 ta có J 3, J 1, J 2 giao nhau tại nằm trên (J 1 J 2 J 3 ), () tiếp xúc với (J 1 J 2 J 3 ), đường thẳng đối xứng với qua J 3 J 1, với qua J 3 J 2 đều là nên là tiếp tuyến của (J 1 J 2 J 3 ). Ta có đpcm. 8