TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA. Phan Nguyễn Văn Trường - Lục Đình Khánh - Bùi Hà Đăng Quang Lớp 10 Toán trường Phổ Thông Năng Khiếu

Σχετικά έγγραφα
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b

Năm Chứng minh Y N

CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG

M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).

Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.

O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.

Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3

L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).

Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1

I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N

Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA

O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh

Đường tròn : cung dây tiếp tuyến (V1) Đường tròn cung dây tiếp tuyến. Giải.

Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).

ĐỀ SỐ 1. ĐỀ SỐ 2 Bài 1 : (3 điểm) Thu gọn các biểu thức sau : Trần Thanh Phong ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN TOÁN LỚP O a a 2a

ĐỀ 56

Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức

SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1

Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên

1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n

Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí

Vectơ và các phép toán

Chứng minh. Cách 1. EO EB = EA. hay OC = AE

PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN

TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TẤT THÀNH NIÊN KHÓA: * * CHUYÊN ĐỀ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.

A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)

Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.

A E. A c I O. A b. O a. M a. Chứng minh. Do XA b giao CI tại F nằm trên (O) nên BXA b = F CB = 1 2 ACB = BIA 90 = A b IB.

Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Kinh tế học vĩ mô Bài đọc

TUYỂN TẬP ĐỀ THI MÔN TOÁN THCS TỈNH HẢI DƯƠNG

ĐỀ 83.

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

- Toán học Việt Nam

ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH

x y y

* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:

5. Phương trình vi phân

Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

2.1 Tam giác. R 2 2Rr = d 2 (2.1.1) 1 R + d + 1. R d = 1 r (2.1.2) R d r + R + d r = ( R + d r. R d r

HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:

tâm O. CMR OA1 5 HD. Tính qua các véc tơ chung điểm đầu A Bài 19. Cho tam giác ABC, gọi G là trọng tâm và H là điểm đối xứng của B qua G.

Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.

A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

CÁC ĐỊNH LÝ HÌNH PHẲNG (tt)

THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG

TỨ DIỆN VẤN ĐỀ I: CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC VỀ CHÓP TAM GIÁC

PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG

KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV

HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.

H ng d n gi i m t s bài t p t a trong không gian nâng cao. là góc nhọn. Chọn. Câu 1: Tìm m để góc giữa hai vectơ: u phương án đúng và đầy đủ nhất.

MATHSCOPE.ORG. Seeking the Unification of Math. Phan Đức Minh Trương Tấn Sang Nguyễn Thị Nguyên Khoa Lê Tuấn Linh Phạm Huy Hoàng Nguyễn Hiền Trang

Geometry Mathley

ShaMO 30. f(n)f(n + 1)f(n + 2) = m(m + 1)(m + 2)(m + 3) = n(n + 1) 2 (n + 2) 3 (n + 3) 4.

Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt

ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP HÌNH KHÔNG GIAN TRONG KỲ THI TSĐH Biên soạn: Nguyễn Trung Kiên

CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU

Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA

1.6 Công thức tính theo t = tan x 2

+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)

BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.

Trần Quang Hùng - THPT chuyên KHTN 4

Ngày 26 tháng 12 năm 2015

Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan

BỔ ĐỀ PONCELET, MỞ RỘNG VÀ ỨNG DỤNG

BIÊN SOẠN: THẦY ĐẶNG THÀNH NAM Website: 1

DANH SÁCH NHÓM 8. Hình học sơ cấp : Phép quay

MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?

có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN

x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).

Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα

Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm

TS. Nguyễn Văn Lợi (chủ biên)-ths. Hoàng Văn Tựu 108 BÀI TOÁN CHỌN LỌC LỚP 7 Draft

x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)

có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?

7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế

Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường

( ) 01. GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG. Thầy Đặng Việt Hùng. Tài liệu tham khảo: LUYỆN THI ĐẠI HỌC MÔN TOÁN Thầy Hùng. Chuyên đề Hình học không gian

Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10

ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)

Bài giảng PHƯƠNG PHÁP TRẢI HÌNH TRÊN MẶT PHẲNG Người soạn :Trần Thị Hiền Tổ toán trường THPT Chuyên Hạ Long

c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).

Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба

Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace

Ch : HÀM S LIÊN TC. Ch bám sát (lp 11 ban CB) Biên son: THANH HÂN A/ MC TIÊU:

ĐỀ PEN-CUP SỐ 01. Môn: Vật Lí. Câu 1. Một chất điểm có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ A và tần số góc. Cơ năng dao động của chất điểm là.

x + 1? A. x = 1. B. y = 1. C. y = 2. D. x = 1. x = 1.

Bài 5. Cho chóp S.ABCD có đáy là hình bình

BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY

Tự tương quan (Autocorrelation)

Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC

Tự tương quan (Autoregression)

Geometry Mathley

Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε

Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.

Transcript:

TỨ GIÁC ĐIỀU HÒA Phan Nguyễn Văn Trường - Lục Đình Khánh - Bùi Hà Đăng Quang Lớp 10 Toán trường Phổ Thông Năng Khiếu Trong quá trình học toán hình học chúng tôi phát hiện có một tứ giác khá đặc biệt và có nhiều tính chất đẹp, nhiều người thường gọi là tứ giác đẹp, tuy nhiên vì tứ giác này có liên quan nhiều đến hàng điểm điều hòa nên cũng được gọi là Tứ giác điều hòa. Trong bài viết nhỏ này chúng tôi xin giới thiệu một số tính chất của tứ giác điều hòa và ứng dụng của nó trong việc giải các bài toán hình học khác. 1. Định nghĩa và tính chất cơ bản Định nghĩa. Tứ giác ABCD nội tiếp và thỏa AB/AD = CB/CD được gọi là tứ giác điều hòa. Ví dụ 1. Cho đường tròn (O) điểm M nằm ngoài đường tròn. MA và MB là tiếp tuyến vẽ từ M đến (O), Một cát tuyến qua M cắt (O) tại P và Q. Khi đó APBQ là tứ giác điều hòa. Chúng ta chỉ cần chứng minh AQ BQ AP BP AQ MQ AP MP Ta có MAQ MPA g. g BQ MQ BP MP Và MBQ MPB g. g điều hòa Suy ra AQ BQ, do đó tứ giác AQBP là tứ giác AP BP Nhận xét. Qua ví dụ trên ta thấy nếu tứ giác nội tiếp có giao điểm hai tiếp tuyến vẽ từ hai đỉnh đối nằm trên đường chéo còn thì tứ giác đó điều hòa. Từ đây ta có thể đặt câu hỏi ngược lại: Nếu tứ giác APBQ là tứ giác điều hòa thì giao điểm hai tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp vẽ từ A và B có thuộc đường thẳng PQ không? Chúng ta sẽ có câu trả lời ở phần sau. 2. Tính chất. 1

1) Cho tứ giác điều hòa ABCD nội tiếp (O) có AB/BC = DA/DC = k, thì (O) trực giao với đường tròn Apolloius tỉ số k dựng trên đoạn AC. Gọi E, F lần lượt là chân đường phân giác trong và ngoài của góc B. Khi đó đường tròn Apollonius tỉ số k là đường tròn tâm I đường kính EF, rõ ràng B, D (I). Ta cần chứng minh IB là tiếp tuyến của (O), Thực vậy, ta có (ACEF) = - 1 và I là trung điểm EF nên IE 2 = IA. IC mà tam giác IBE cân tại I, suy ra IE = IB, do đó IB 2 = IA.IC suy ra IB là tiếp tuyến của (O) (đccm) 2) Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) là tứ giác điều hòa khi và chỉ khi AC, tiếp tuyến tại B, tiếp tuyến tại D của (O) đồng quy. (AC, BD khác đường kính) ) Đúng theo ví dụ 1 ) Đúng theo tính chất 1 3) Cho ABCD là tứ giác điều hòa thì AC.BD = 2AB.CD = 2BC.AD AB CB Tứ giác ABCD điều hòa nên ta có AB. CD AD. CB AD CD Mặt khác ta có ABCD nội tiếp nên theo định lý Ptolemy thì AC. BD AB. CD AD. BC Do đó AC. BD 2 AB. CD 2 AD. BC 4) Cho tứ giác điều hòa ABCD nội tiếp (O), tiếp tuyến tại B và D cắt nhau tại M, I là giao điểm của AC và BD. Khi đó (MIAC) = - 1 Ta có Và MC S.sin MCD CD MDC MA S AD.sin MDA MAD IC S sin ICB BC IBC IA S BA.sin IBA ICB 2

CD BC Mà,sin ABI sin ADM,sin IBC sin MDC AD AB MC MA IC IA Suy ra MICA 1 Nhận xét. Cho một điểm M nằm ngoài đường tròn, từ M vẽ hai tiếp tuyến tuyến MA, MB đến (O). Một cát tuyến qua M cắt (O) tại P, Q và cắt AB tại N thì (MNPQ) = -1 5) Cho tứ giác điều hòa ABCD nội tiếp O, gọi M là giao của hai tiếp tuyến của (O) tại B và D. Gọi I là giao điểm của OM và BD. Khi đó IB là phân giác của góc AIC Ta có AC cắt BD tại K thì (MKAC) = - 1. Ta có I(MKAC) = - 1 và IM vuông góc IK nên IM, IK lần lượt là phân giác trong và phân giác ngoài của góc AKC Tính chất 1, 2 cho ta các ý tưởng để chứng minh 3 điểm thẳng hàng hay 3 đường thẳng đồng quy, tính chất 3 là một tính chất khá đẹp và tính chất 4 là cho ta biết lý do tại sao tứ giác gọi là tứ giác điều hòa. Sau đây chúng ta xét một vài ví dụ ứng dụng của tứ giác điều hòa. 3. Áp dụng vào giải các bài toán hình học sơ cấp Bài 1. Từ điểm A nằm ngoài (O), kẻ 2 tiếp tuyến AB, AC (B, C là tiếp điểm) và cát tuyến ADE. Qua D kẻ đường thẳng vuông góc OB cắt BC, BE tại H, K. : DH = HK. Gọi I là giao điểm của BC và ED, ta có tứ giác ECDB là tứ giác điều hòa nên B(EDIA) = - 1, mà DK//AB (cùng vuông góc với OB) Do đó H là trung điểm của DK. @ Bài 2(TST 2001). Trong mặt phẳng cho hai đường tròn 1 và 2 cắt nhau tại A và B. Một tiếp tuyến chung của hai đường tròn tiếp xúc với 1 ở P và 2 ở T. Các tiếp tuyến tại P và T của đường tròn ngoại tiếp tam giác APT cắt nhau tại S. Gọi H là điểm đối xứng của B qua PT. rằng A, H, S thẳng hàng. 3

Ta chỉ cần chứng minh APHT là tứ giác điều hòa. Ta chứng minh APHT nội tiếp, thật vậy ta có: BPT = PAB và BTP = BAT, suy ra BPT + BTP = PAT hay PAT =180 0 - BPT = 180 0 - PHT Do đó tứ giác APHT nội tiếp. Gọi M là giao điểm của AB và PT Ta có MB.MA = MP 2 và MB.MA = MT 2 nên MP = MT Ta có ΔMPB ΔMAP, suy ra BP/AP = MB/MP Tương tự thì BT/AT = MB/MT Suy ra BP/AP = BT/AT, suy ra BP/BT = AP/AT Hơn nữa ta có BP = HP và BT = HT Do đó AP/AT = HP/HT Từ đó ta có tứ giác APHT là tứ giác điều đòa, theo tính chất 2 thì A, H, S thẳng hàng. @ Bài 3. Giả sử ABCD là một tứ giác nội tiếp. Gọi P, Q, R là chân các đường vuông góc hạ từ D lần lượt trên các đường thẳng BC, CA và AB. Chứng tỏ rằng PQ = QR khi và chỉ khi phân giác của các góc ABC và ADC cắt nhau trên AC. Ta biết rằng P, Q, R thẳng hàng (đường thẳng Simson) Qua B vẽ đường thẳng song song với PR cắt AC tại M Phân giác của góc B và D cắt nhau tại một điểm trên AC khi và chỉ khi BA/BC = DA/DC và QP = QR khi và chỉ khi (MQAC) = - 1. Vậy ta chỉ cần chứng minh tứ giác ABCD điều hòa khi và chỉ khi (MQAC) = - 1. 4

Ta có AM/AQ = AB/AR và CM/CQ = CB/CP Mặt khác ΔDAR ΔDCP (gg), suy ra AR/CP = DA/DC Do đó (MQAC) = - 1 AM/AQ = CM/CQ AB/AR = CB/CP AB/CB = AR/CP AB/CD = DA/DC. @ Bài 4. Cho tam giác ABC. Đường tròn tâm I nội tiếp tam giác ABC và tiếp xúc với BC, AC và AB lần lượt tại D, E, F. AD cắt (I) tại điểm thứ hai là M, BM, CM cắt (I) tại Y và Z. Chứng minh rằng BZ, CY và AD đồng quy. Tứ giác MEYD là tứ giác điều hòa nên ta có MY.DE = 2ME.DY, suy ra MY/YC = 2ME.DY/YC.DE Tứ giác MFZD là tứ giác điều hòa nên ta có: MZ.DF = 2MF.DZ, suy ra BZ/MZ = BZ.DF/2MF.DZ Do đó DC.YM.ZB/DB.YC.ZM= (DC/DB).(2ME.DY/YC.DE).(BZ.DF/2MF.DZ) (1) Mặt khác tứ giác MEDF điều hòa nên ME/MF = DE/DF Do đó (1) VT = (DC/DB)(DY/DZ)(BZ/CY) Mà CY/DY = CD/DM và BZ/BD = DZ/DM Suy ra (DC/DB)(DY/DZ)(BZ/CY) = 1 Vậy DC.YM.ZB/DB.YC.ZM = 1 nên theo định lý Ceva thì MD, BY và CZ đồng quy. @ Từ tính chất này ta có thể suy ra thêm một tính chất: EF, YZ và BC đồng quy và ZF, YE và AD đồng quy.. Thật vậy nếu EF cắt BC tại K thì (KDBC) = - 1 và YZ cắt BC tại H thì (HDBC) = - 1 vì MD, BY và CZ đồng quy. Do đó K trùng H, ta có điều cần chứng minh. Khi đó xét hai tam giác BZF và CYE theo định lý Desarge thì ZF và EY cắt nhau tại một điểm nằm trên đường thẳng AM. Bài 5. (TST 2001) Trong mặt phẳng cho hai đường tròn 1 tâm O 1 và đường tròn 2 tâm O 2 cắt nhau tại hai điểm A và B. Các tiếp tuyến tại A và B của 1 cắt nhau tại K. Giả sử M là 5

một điểm nằm trên 1 nhưng không trùng với A và B. Đường thẳng AM cắt lại 2 tại P, đường thẳng KM cắt 1 tại C và đường thẳng AC cắt 2 tại Q. a) trung điểm PQ thuộc đường thẳng MC b) Đường thẳng PQ luôn đi qua một điểm cố định khi M di chuyển trên 1 của PQ. a) Gọi N là giao điểm của MK và PQ, ta chứng minh N là trung điểm của PQ. Ta có tứ giác AMBC là tứ giác điều hòa nên AC/AM = CB/MB. Ta có ΔMBP ΔCBQ(g.g), suy ra CB/MB = CQ/MP. Từ đó ta có AC/AM = CQ/MP Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác APQ với cát tuyến MKN thì (NP/NQ).(MP/MA).(CA/CQ) = 1 Từ đó ta có NP = NQ hay N là trung điểm b) Gọi J là giao điểm của AK và ( 2), suy ra J cố định. Ta chứng minh tứ giác BQJP điều hòa. Ta có CMB = BAC = BPQ và MBC = CAP = PBQ, suy ra ΔCBM ΔQBP (g.g), từ đó BC/BM = BQ/BP. tương tự ta cũng có AC/AM = JQ/JP Mà BC/BM = AC/AM nên BQ/BP = JQ/JP, suy ra tứ giác BQJP là tứ giác điều hòa. Do đó PQ đi qua giao điểm I của hai tiếp tuyến vẽ từ B và J của ( 2). @ 4. Bài tập rèn luyện Bài 1. Cho đường tròn (O), một điểm A nằm ngoài đường tròn. Từ A vẽ hai tiếp tuyến AB và AC đến (O) (B, C là hai tiếp điểm), và hai cát tuyến AMQ, ANP đến (O) (M nằm giữa A, Q và N nằm giữa A, P). rằng BC, PM, QN đồng quy. Bài 2. Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm BC. P là điểm thỏa mãn ABP = PCB. rằng BPM + CPA = 180 0 6

Bài 3. Cho (O) và một điểm cố định nằm ngoài (O); kẻ tiếp tuyến MB và một cát tuyến MAC bất kì. Một đường thẳng d song song với MB cắt BA; BC tại N và P. Chừng minh rằng trung điểm I của NP thuộc một đường cố định. Bài 4. Cho hai đường tròn (O 1) và (O 2) ngoài nhau, AB là tiếp tuyến chung ngoài (A (O 1) và B (O 2)). Gọi C là điểm đối xứng của A qua O 1O 2, D là trung điểm của AC. Gọi E là giao điểm của BD và (O 2). rằng CE tiếp xúc với (O 2) Bài 5. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Một đường thẳng qua A cắt tiếp tuyến tại B; C tại M; N và cắt (O) tại E. Gọi F là giao điểm của BN và CM. rằng EF luôn đi qua một điểm cố định khi thẳng thay đổi nhưng luôn qua A. Bài 6. Cho ABCD là tứ giác nội tiếp. Gọi L và N lần lượt là trung điểm của AC và BD, chứng minh rằng DB là phân giác của góc ANC khi và chỉ khi AC là phân giác của góc BLD TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Hàng điểm điều hòa Vẻ đẹp của toán học, Kim Luân [2] Tài nguyên internet: http://diendantoanhoc.net, http://mathscope.org 7