GIÁO TRÌNH VI TÍCH PHÂN C. Biên soạn: Lê Phương Quân (Khoa Khoa Học)
|
|
- Ἀριστομάχη Σαμαράς
- 6 χρόνια πριν
- Προβολές:
Transcript
1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Trường Đại Học Cần Thơ GIÁO TRÌNH VI TÍCH PHÂN C Biên soạn: Lê Phương Quân (Kho Kho Học) 007
2
3 Lời nói đầu Giáo trình VI TÍCH PHÂN C được biên soạn với mục đích đáp ứng nhu cầu tìm hiểu sâu hơn về các phép tính giới hạn, đạo hàm, tích phân củ hàm số một hoặc nhiều biến thực và bước đầu tìm hiểu một số ứng dụng củ chúng, so với những yêu cầu về kiến thức Toán Giải tích cần được trng bị cho sinh viên khối ngành Sinh học. Mục đích này cũng nhằm phục vụ trước tiên là cho yêu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy và yêu cầu tăng cường thời lượng và nội dung tự học cho sinh viên. Với mục đích trên, Giáo trình được bố cục theo một cấu trúc nhất quán khi giới thiệu một khái niệm: trình bày định nghĩ chính xác, các tính chất cơ bản, một số ví dụ ứng dụng có liên qun và những gợi ý củng cố hoặc mở rộng. Thông thường, những gợi ý như vậy sẽ được đặt trong những Chú ý và người đọc nên dành thời gin trả lời (hy chứng minh) những câu hỏi (hy những kết quả) được đặt r trong đó. Giáo trình được chi thành 5 chương với những nội dung cụ thể su: Chương 1: Củng cố kiến thức về số thực qu việc xây dựng tập R từ tập Q dự trên định lý về thuật toán chi Euclide. Các hàm số sơ cấp được trình bày trên nền tảng ánh xạ và các phép toán lượng giác, phép lấy giá trị hàm mũ thực đã được xây dựng chi tiết ở bậc học Trung học phổ thông. Sự kế thừ những nội dung khó, lại được xây dựng dưới hình thức không chặt chẽ như vậy, vẫn có lợi ích nhất định vì đã rất quen thuộc. Khái niệm giới hạn và một số quá trình được trình một cách tỉ mỉ nhằm giúp người đọc nắm vững khái niệm nền tảng này trên tinh thần hiểu được tính hợp lý củ những qun điểm về khoảng cách và qun hệ thứ tự. Mối qun hệ giữ giới hạn hàm số và giới hạn dãy số được đề cập vì sự thuận tiện trong tính toán và cả trong chứng minh. Việc thiết lập qun hệ giữ các vô cùng bé tương đương bước đầu hình thành ý tưởng xấp xỉ: biểu diễn, ước lượng si số. Các ứng dụng về giới hạn dãy trong Sinh học được đặt trong phần cuối chương như một sự nhắc nhở về tính thực tế củ các quá trình rời rạc, cho dù quá trình liên tục mới chính là quá trình được vận dụng chủ yếu để xây dựng các công cụ trong Giải tích. Dãy Fiboncci được nhắc đến như một mối liên hệ bí ẩn giữ Toán học và Sinh học, mà tỉ số vàng được sinh r từ đó như một sự kết tinh kỳ diệu! Chương : Một loạt các công cụ tính toán qun trọng được hình thành trong chương này đều dự trên đạo hàm, một khái niệm được trình bày như một đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên về mặt giá trị củ hàm số tại một điểm hy khuynh hướng thy đổi giá trị củ hàm số. Cách diễn đạt su, dù nôm n, nhưng lại hướng đến tính chất dự báo củ đạo hàm và làm cho ứng dụng củ khái niệm này trở nên phong phú hơn. Một hệ thống các công cụ chủ yếu được giới thiệu như quy tắc L Hospitl, công thức Tylor, phương pháp Newton nhằm giải quyết những vấn đề cơ bản trong Giải tích: tính xấp xỉ giá trị củ hàm số, giải gần đúng phương trình và tìm lời giải tối ưu. Những công cụ này được hình thành từ B chàng Ngự lâm pháo thủ, chính là các định lý mng tên các nhà toán học Pháp: Rolle, Lgrnge và Cuchy. Các phép chứng minh củ các định lý cơ bản này giúp t hiểu được rằng những công cụ vô cùng sắc bén và mạnh mẽ có thể được xây dựng từ những ý tưởng đơn giản. Xác định mối qun hệ giữ các 3
4 4 Lời nói đầu tốc độ biến thiên là vấn đề khá phổ biến trong ứng dụng và được trình bày dưới hình thức quy trình. Nắm vững các bước giải củ các bài toán khi thác mối qun hệ này cũng là một trong những yêu cầu qun trọng củ Giáo trình. Số phức và hàm số phức củ một biến thực được chọn giới thiệu ở cuối chương, ngy su nội dung về tọ độ cực vì sự thuận tiện và khả năng mở rộng mức độ khi thác hệ thống số mới và đặc biệt này, khi đã có đủ nhiều những công cụ được xây dựng đối với số thực. Điểm đặc biệt củ Giáo trình ở phần này là công thức Euler được xây dựng trực tiếp từ công thức Tylor và giới hạn dãy, mà không phải thông qu nội dung củ Lý thuyết Chuỗi. Chương 3: Tích phân bất định được nhắc lại một cách hệ thống cùng với các kỹ thuật tính các dạng nguyên hàm cơ bản. Nội dung này có thể xem như một Bảng tr cứu ngắn gọn, nhưng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu tính các dạng nguyên hàm cần thiết củ các bài toán ứng dụng trong Sinh học. Tuy nhiên, việc dùng một phần mềm tính toán kho học (chẳng hạn là Mple) để làm thy công việc không dễ dàng trên là điều nên được khuyến khích, nhất là khi t chỉ cần đến kết quả tính toán mà không cần phải lý giải các bước thực hiện. Tích phân xác định được trình bày bởi hi hình thức tương đương: tổng Drboux và tổng Riemnn, với mục đích sử dụng các hình thức này trong việc chứng minh chặt chẽ tính khả tích và trong việc trình bày một cách thuận tiện mô hình ứng dụng tích phân xác định. Các ứng dụng khác nhu củ phép tính tích phân được trình bày nhằm mục đích rèn luyện để thấm nhuần việc vận dụng mô hình ứng dụng tích phân trong những điều kiện, ý nghĩ khác nhu củ bài toán đặt r. Tích phân suy rộng thực chất là một nội dung có tính chất chuẩn bị cho việc lĩnh hội các công cụ mạnh mẽ và hết sức hiệu quả để giải phương trình vi phân, là mô hình củ hầu hết các bài toán trong ứng dụng. Những công cụ đó chính là các phép biến đổi tích phân, chẳng hạn: phép biến đổi Lplce, phép biến đổi Fourier,.... Chương 4: Giới thiệu các khái niệm tôpô trong tập R n và hàm số n biến thực xác định trên D R n. Cùng với khái niệm khoảng cách giữ các điểm n-chiều, khái niệm giới hạn, dù được giới thiệu cho trường hợp biến, có thể được mở rộng dễ dàng cho trường hợp n biến. Tương tự, đạo hàm riêng củ hàm nhiều biến theo một biến được nhấn mạnh là đạo hàm bình thường theo biến đó, khi xem mọi biến còn lại là hằng số. Chính vì tính phiến diện củ đạo hàm riêng mà sự mở rộng đến khái niệm đạo hàm theo một hướng bất kỳ là cần thiết, đặc biệt là đạo hàm theo hướng pháp tuyến củ các đường mức (hy mặt mức ) là những đại lượng qun trọng trong ứng dụng. Công thức Tylor đối với hàm nhiều biến được trình bày như một hệ quả củ trường hợp một biến đã xét trong Chương. Ý tưởng ở đây là: biểu diễn giá trị củ hàm số tại một điểm n-chiều M trong lân cận củ điểm M 0 qu các giá trị đạo hàm riêng tại M 0 và sự khác biệt về vị trí củ chúng (độ lệch củ các thành phần tọ độ), với số hạng dư có liên qun đến thông tin củ một điểm nào đó, nằm trên đường thẳng nối M 0 và M. Khái niệm hàm số ẩn và công thức tính đạo hàm củ hàm số ẩn là những nội dung qun trọng cả trong lý thuyết lẫn ứng dụng. Phần qun trọng và có nhiều ứng dụng trong chương này chính là phần cực trị củ hàm số. Mặc dù, theo định nghĩ, cực trị củ hàm số chỉ có tính chất đị phương, nhưng trên thực tế t thường cần đến các cực trị theo nghĩ toàn cục, nghĩ là các giá trị lớn nhất hy nhỏ nhất củ hàm số trên miền xác định. Ở đây, các phép biến đổi đại số hy các công cụ củ Đại số tuyến tính nói chung là hết sức qun trọng vì nhờ đó mà t xác định được các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Thể hiện rõ nét nhất củ khẳng định trên chính là bài toán xác định các công thức thực nghiệm bậc nhất, bậc hi bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất. Trong đó, việc xác định điểm cực tiểu toàn cục nhờ vào các bước kiểm tr một dạng toàn phương có là xác định dương hy không.
5 Lời nói đầu 5 Chương 5: Qu các ví dụ mở đầu, phương trình vi phân được trình bày như là một ngôn ngữ diễn đạt hy công cụ mô tả các định luật, hiện tượng trong Vật lý, Sinh học hy tổng quát hơn là mô hình toán học củ các bài toán trong nhiều lĩnh vực khác nhu. Tính tồn tại và duy nhất nghiệm củ các phương trình luôn được nhấn mạnh vì là cơ sở cho các thuật giải khác nhu. Các kỹ thuật giải phương trình cấp một cơ bản được trình bày đầy đủ. Các phương trình cấp hi, thường gặp trong cơ học, được xét chủ yếu ở đây là phương trình tuyến tính mà cấu trúc nghiệm củ nó dễ dàng được mở rộng cho trường hợp cấp n. Chú ý rằng, đối với trường hợp phương trình tuyến tính thuần nhất cấp n, tập nghiệm là một không gin vector n-chiều. Đặc biệt, để xác định được đầy đủ n nghiệm riêng độc lập tuyến tính củ phương trình tuyến tính thuần nhất cấp n với hệ số hằng, về nguyên tắc, t vận dụng Định lý.17 và công thức Euler. Các phương pháp giải số được giới thiệu là cần thiết vì nói chung, phương trình dạng y = f(x, y) rất khó xác định công thức nghiệm hy thậm chí hoàn toàn không thể. Tuy nhiên, việc xác định các nghiệm số củ phương trình lại rất đơn giản. Các phương pháp Euler và Runge-Kutt được chọn vì rất phổ biến và dễ viết các chương trình tính toán. Các bài toán thực tế sẽ được khảo sát thêm, từ các bước thiết lập mô hình với các điều kiện có liên qun đến giải mô hình bằng các kỹ thuật đã xét: tìm nghiệm dưới dạng công thức hy lời giải số. Nội dung thm khảo trong các tài liệu được liệt kê phần lớn là về cấu trúc củ một số nhóm kiến thức cơ bản nhưng được sắp xếp theo chủ ý củ các tác giả. Những nội dung như vậy, tất nhiên, trong Giáo trình này cũng sẽ được sắp xếp theo một trật tự khác hẳn với một số thy đổi. Tuy nhiên, việc sử dụng những nội dung này không phải là một công việc dịch thuật mà hoàn toàn có thể được xem là một cuộc đối thoại, tro đổi, góp ý lẫn nhu giữ người biên soạn và các tác giả củ các quyển sách thm khảo. Một vài chi tiết cụ thể được cung cấp trong Giáo trình có thể được chỉ r như su: 1. Phần chứng minh sự hội tụ về tỉ số vàng củ dãy số được thành lập từ các số hạng liên tiếp củ dãy Fiboncci.. Các phần chứng minh cho các định lý trong Chương là các Định lý.14,.15. Riêng các Định lý.9, Định lý.16 được phát biểu lại và được chứng minh theo qun điểm củ người biên soạn. 3. Công thức Euler được chứng minh bằng các lý luận về dãy số. 4. Phân tích sự biểu diễn Tylor đối với hàm số n biến số để nêu bật vi trò củ grdient và Hessin củ một hàm số f tại một điểm khi khảo sát cực trị tại điểm đó. Từ đó dẫn đến phần chứng minh củ các điều kiện đủ về cực trị tự do và có điều kiện. Kỹ thuật dùng định lý Sylvester được nhấn mạnh để kiểm tr các tiêu chuẩn cực trị trong các điều kiện đủ khi hàm số có n biến số, với n Áp dụng kỹ thuật tìm giá trị nhỏ nhất củ hàm số bậc hi (n biến) vào việc chứng minh công thức thực nghiệm bậc nhất được xác định theo phương pháp bình phương nhỏ nhất. 6. Cách dùng số phức hy kết quả tương đương khi không dùng số phức trong việc xác định dạng nghiệm riêng củ các phương trình tuyến tính cấp hi với hệ số hằng. Chương trình vẽ đường gấp khúc Euler dù được viết bằng một số lệnh theo cú pháp củ Mple nhưng qu đó cũng cung cấp giải thuật đơn giản mà bạn đọc có thể viết bằng các ngôn ngữ khác nhu. Cuối mỗi chương đều có phần Bài tập và bạn đọc nên dành nhiều thời gin để giải các bài toán trong đó. Bản thân chúng cũng đã được phân loại từ dễ đến khó nhưng không theo một trật tự nhất định và bạn đọc dễ dàng phát hiện được sự phân loại này khi thực sự giải chúng. Khoảng từ 50% củ số bài tập trở lên trong Giáo trình được giải đúng sẽ là điều kiện bảo đảm người học vượt qu cử ải thú vị này một cách nhẹ nhàng. Hãy vững tin rằng nếu bạn đọc nắm được hệ thống kiến
6 6 Lời nói đầu thức đã được trình bày trong Giáo trình một cách đầy đủ và vững chắc, thì sẽ không gặp bất kỳ trở ngại nào khi muốn tự trng bị thêm kiến thức chuyên sâu về Vi-Tích phân theo yêu cầu củ công việc hy theo nhu cầu học lên co trong tương li. Về hình thức, Giáo trình được xử lý bằng L A TEX một hình thức được đơn giản hó củ TEX và bản thân TEX chính là một phần mềm chuyên dụng cho các loại văn bản chứ nhiều công thức toán học. Đây là phần mềm hoàn toàn miễn phí và được phổ biến hết sức rộng rãi trong cộng đồng các nhà toán học và những người làm toán trên khắp thế giới. Bạn đọc có thể tìm hiểu thêm thông tin về phần mềm này tại các trng web và Font chữ chính được dùng trong Giáo trình là font VNR trong gói VnTEX, tác giả: Hàn Thế Thành (cũng đồng thời là tác giả củ pdftex và pdfl A TEX, là các phần mềm thông dụng trong cộng đồng những người dùng TEX trên thế giới). Những kiến thức được trình bày trong Giáo trình, dù được thể hiện bằng các con chữ hoặc ký hiệu tầm thường, đã góp phần làm thy đổi cả thế giới và những ứng dụng củ chúng vẫn đng tồn tại trong những chi tiết nhỏ nhặt nhất trong cuộc sống hôm ny và cả mi su. Vì vậy, suy cho cùng, Giáo trình này đóng vi trò là một quyển sách dạy phép thuật kỳ ảo và người biên soạn mong nó được bạn đọc nồng nhiệt đón nhận và đọc nó một cách ngấu nghiến như đã từng làm đối với tập truyện Hrry Potter lừng dnh củ J. K. Rowling. Rất mong đón nhận và hết sức trân trọng mọi góp ý củ bạn đọc về những si sót củ Giáo trình và những điều có thể làm tốt hơn về hình thức, cũng như về nội dung củ nó. Xin được gởi lòng biết ơn sâu sắc đến Giáo sư Henk Pijls (University of Amsterdm), người luôn có mặt trong suốt quá trình hình thành Giáo trình. Su cùng, xin chân thành cám ơn mọi sự giúp đỡ cho việc r đời Giáo trình này. Cần thơ, tháng Tám năm 007 Người biên soạn: Lê Phương Quân
7 Dnh sách hình vẽ 1.1 Đồ thị hàm nhiệt độ T = f(t) Đồ thị hàm số y = G(x) Các đường xoắn ốc trên đó ho Hướng dương (C): y = x 1/3 có tiếp tuyến thẳng đứng tại (0, 0) Minh họ cho phương pháp Newton Đồ thị (C 1 ) Đồ thị (C ) Đồ thị củ hàm số y = f(x) Vị trí củ một điểm trong tọ độ cực Đồ thị củ phương trình r = (0, 1)e (0,3)θ Đồ thị củ phương trình r = θ Đồ thị củ phương trình r = (0, )(1 + cos θ) Đồ thị củ phương trình r = cos(5θ) Đồ thị củ phương trình r = sin((1, )t) Xấp xỉ S(D) bởi các hình chữ nhật Đồ thị G: z = 4 x y Đồ thị G: z = x + y Minh họ cho các quá trình M M 0 trên các ti i, j và u Tập D và phần bên ngoài Trường hướng củ (5.5) Nghiệm cân bằng v(t) = 49 trên trường hướng củ (5.5) Nghiệm cân bằng p(t) = 900 trên trường hướng củ (5.7) Đường gấp khúc l(x) và đồ thị củ nghiệm y(x) Đường gấp khúc Euler củ bài toán y = xy + x y, y(0) = Minh họ cho ý tưởng củ phương pháp Runge-Kutt Ý nghĩ hình học củ phương pháp Runge-Kutt
8 8 Dnh sách hình vẽ
9 Mục lục Lời nói đầu 3 Dnh sách hình vẽ 7 Chương 1. Hàm số và giới hạn Tập số thực Hàm số Định nghĩ hàm số và các phép toán trên các hàm số Một số tính chất đặc biệt củ hàm số Các hàm số sơ cấp Giới hạn hàm số Giới hạn hữu hạn củ hàm số Giới hạn vô hạn củ hàm số Các tính chất củ giới hạn hàm số Giới hạn củ dãy số Một số công thức giới hạn qun trọng Qun hệ giữ giới hạn dãy số và giới hạn hàm số Các hàm số hyperbolic So sánh các vô cùng bé Tính liên tục củ hàm số Ứng dụng củ giới hạn dãy Đường cong Beverton-Holt Phương trình logistic rời rạc Đường cong Ricker Dãy Fiboncci Bài tập
10 10 Mục lục Chương. Đạo hàm và vi phân Đạo hàm Định nghĩ Ký hiệu Đạo hàm củ các hàm sơ cấp cơ bản Một số ý nghĩ qun trọng củ đạo hàm Các quy tắc cơ bản để tính đạo hàm Đạo hàm cấp co Áp dụng đạo hàm để tính gần đúng Bài toán về mối liên hệ giữ các tốc độ biến thiên Vi phân - Vi phân cấp co Cực trị Các định lý cơ bản củ phép tính vi phân và ứng dụng Các định lý Rolle, Lgrnge và Cuchy Một số kết quả liên hệ giữ tính đơn điệu củ hàm số và dấu củ đạo hàm Các quy tắc L Hospitl Công thức Tylor Mở rộng điều kiện đủ bằng cách dùng khi triển Tylor Xấp xỉ nghiệm củ phương trình bằng phương pháp Newton Xấp xỉ nghiệm củ phương trình bằng phương pháp đệ quy Điểm cân bằng ổn định trong mô hình tăng trưởng đệ quy Bài toán tối ưu trong thực tế Khảo sát tổng quát một hàm số Giới thiệu về tọ độ cực và biểu diễn đường cong trong tọ độ cực Giới thiệu về số phức và hàm số phức một biến thực Định nghĩ số phức và các phép toán trên các số phức Dạng cực và căn bậc n củ số phức Hàm số phức củ một biến thực Bài tập Chương 3. Tích phân Tích phân bất định Định nghĩ Tính chất Các phương pháp tính tích phân bất định Tích phân các hàm hữu tỉ Tích phân các hàm lượng giác Tích phân một số hàm vô tỉ Tích phân xác định Tích phân theo các tổng Drboux Điều kiện khả tích Tích phân theo các tổng Riemnn
11 Mục lục Ý nghĩ hình học củ tích phân xác định Giá trị trung bình củ một hàm liên tục trên khoảng đóng Các phương pháp tính tích phân xác định Ứng dụng củ tích phân xác định Các bài toán tính công Khối lượng Moment Khối tâm Các ứng dụng trong hình học Định lý Pppus Định luật Torricelli Tích phân suy rộng Tích phân suy rộng với cận vô tận Tích phân suy rộng với hàm không bị chận Bài tập Chương 4. Phép tính vi phân hàm nhiều biến Các khái niệm cơ bản R n và các tập điểm đặc biệt trong R n Hàm số nhiều biến số Giới thiệu đồ thị hàm hi biến Giới hạn hàm số và tính liên tục Đạo hàm riêng Định nghĩ Cách tính Ý nghĩ hình học củ đạo hàm riêng - Tính khả vi củ hàm hi biến Sự mở rộng khái niệm đạo hàm riêng: đạo hàm theo hướng Đạo hàm riêng cấp co Công thức Tylor Đạo hàm củ hàm số hợp và hàm số ẩn Hàm số ẩn xác định từ phương trình và từ hệ phương trình Vi phân Cực trị Cực trị tự do cho trường hợp hi biến Cực trị tự do cho trường hợp n biến Cực trị củ hàm bậc hi Phương pháp bình phương nhỏ nhất Cực trị có điều kiện Bài tập
12 1 Mục lục Chương 5. Phương trình vi phân Giới thiệu về phương trình vi phân Các ví dụ mở đầu Các khái niệm cơ bản Một số phương trình vi phân cấp một Phương trình tuyến tính Phương trình tách biến Phương trình đẳng cấp Phương trình vi phân toàn phần Phương trình vi phân cấp hi Một số kỹ thuật giảm cấp Phương trình tuyến tính Sơ đồ giải phương trình tuyến tính Phương trình tuyến tính với hệ số hằng Mở rộng: phương trình Cuchy-Euler và phương trình cấp co với hệ số hằng Giới thiệu các phương pháp giải số phương trình vi phân cấp một Phương pháp Euler Phương pháp Runge-Kutt Bài tập Tài liệu thm khảo 15
13 Chương 1 HÀM SỐ VÀ GIỚI HẠN 1.1. Tập số thực T nhắc lại các tập số đã biết N = {1,, 3,..., n,...} Z = {0, { ±1, ±, ±3,..., ±n,...} p } Q = q : p Z, q N (tập mọi số tự nhiên), (tập mọi số nguyên), (tập mọi số hữu tỉ), với qun hệ N Z Q và ở đây, t sẽ trình bày việc xây dựng tập mọi số thực R từ tập Q. Trước hết, để xét một ví dụ về việc cần phải mở rộng Q, t chứng minh phương trình x = 3 không có nghiệm trong Q. Thật vậy, giả sử p/q Q (tối giản) là một nghiệm củ phương trình. Khi đó p q = 3 p = 3q. (1.1) (i) Nếu q chẵn thì từ (1.1), suy r p chẵn hy p chẵn: vô lý. (ii) Nếu q lẻ, nghĩ là q = m + 1, thì p lẻ hy p lẻ: p = n + 1. Từ (1.1), t có (n + 1) = 3(m + 1) hy n + n = 6m + 6m + 1: vô lý. Khi biểu diễn một số hữu tỉ p/q dưới dạng số thập phân, t nhận được một trong hi trường hợp: số thập phân hữu hạn (nghĩ là có hữu hạn chữ số có nghĩ) và số thập phân vô hạn tuần hoàn (nghĩ là có vô hạn chữ số có nghĩ, nhưng có một số chữ số được lặp lại). Kết quả này là do xảy r một trong hi trường hợp su đây đối với số dư r trong phép chi p cho q: () r = 0 su một số hữu hạn bước chi và phép chi kết thúc. (b) r luôn khác 0, nghĩ là phép chi sẽ tiếp tục mãi, nhưng do 1 r q 1 nên nhiều nhất là đến bước chi thứ q, giá trị r sẽ được lặp lại. Chẳng hạn: 1 = 0, = 0, 333 =: 0, (3) 3 3 = 0, =: 0, (30769) 13 13
14 14 Chương 1. Hàm số và giới hạn Chú ý rằng t không dùng số 9 làm chữ số lặp lại, ví dụ t chỉ viết 1/ = 0, 5 mà không viết 1/ = 0, 4(9). Ngoài r, để ý rằng: 3 = 0, 33 = 0, (3) = = 3, 33 = 3, (3) Một cách tổng quát, nếu x = 0, (β 1 β β m ) thì t có x 10 m = β 1 β β m, β 1 β β m = β 1 β β m, (β 1 β β m ) và vế phải cũng được quy ước viết là β 1 β β m + x. Từ đó, t có Ví dụ, khi áp dụng công thức trên, t có 0, (β 1 β β m ) = β 1β β m. 999 }{{ 9} m chữ số 0, (13) = , 0, (367) = Một cách tổng quát, mỗi p/q Q được viết thành số thập phân thuộc một trong hi dạng: α 0, α 1 α α n α 0, α 1 α α n (β 1 β β m ) (số thập phân hữu hạn) (số thập phân vô hạn tuần hoàn) Ngược lại, với mỗi số thập phân thuộc một trong hi dạng trên, t có thể biểu diễn lại thành dạng p/q Q như su: α 0, α 1 α α n = α 0α 1 α α n 10 n α 0, α 1 α α n (β 1 β β m ) = α 0α 1 α α n, (β 1 β β m ) 10 n = α 0 α 1 α α n + β 1β β m n. Tóm lại, t có thể đồng nhất Q với tập mọi số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn. Nhưng hiển nhiên cũng tồn tại số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Thật vậy, chỉ bằng hi chữ số 0 và 1, t có thể tạo r một số như vậy. Ví dụ, xét số thập phân vô hạn 0, mà trong đó, số các chữ số 1 tăng lên vô hạn nên số thập phân trên không phải là số hữu tỉ! Định nghĩ 1.1. Số thập phân vô hạn không tuần hoàn được gọi là số vô tỉ. Số hữu tỉ hy vô tỉ được gọi chung là số thực và tập mọi số thực được ký hiệu là R. Để chỉ các phần tử củ một tập các số thực X nào đó, t thường dùng một trong các ký hiệu x, y, t,... và gọi nó là một biến. Khi biến x chỉ một phần tử cụ thể, chẳng hạn là X, t viết x = và gọi là một giá trị củ x.
15 1.1. Tập số thực 15 T có các tính chất qun trọng su đây củ tập mọi số thực R: () Với x, y R và x < y, tồn tại r Q so cho x < r < y (tính trù mật củ Q trong R). (b) Với x, y R và y > 0, tồn tại n N so cho x < ny (tiên đề Archimède). (c) Nếu X, Y, X Y =, X Y = R và với mọi x X, với mọi y Y, t có x < y thì: X có số lớn nhất hoặc Y có số nhỏ nhất (tính liên tục củ R). Một tập các số thực nào đó được gọi là khoảng nếu nó chứ ít nhất hi số và chứ mọi số ở giữ hi số bất kỳ củ nó. Chẳng hạn, các tập A = {x: x > 3}, B = {x: 1 x } là các khoảng, nhưng C = {x: x 0} không phải là khoảng vì nó không chứ mọi số ở giữ 1 và 1. Theo cách biểu diễn hình học số thực trên trục số, t có thể nói khoảng tương ứng với các ti, bản thân trục số (được gọi là các khoảng vô hạn) hoặc các đoạn thẳng (được gọi là các khoảng hữu hạn). Khoảng hữu hạn được gọi là đóng nếu nó chứ cả hi điểm mút củ nó, được gọi là nử mở nếu chỉ chứ một trong hi điểm mút và được gọi là mở nếu không chứ điểm mút nào. Các điểm mút cũng được gọi là các điểm biên và chúng tạo thành biên củ khoảng. Các điểm còn lại củ khoảng được gọi là các điểm trong và chúng tạo thành phần trong củ khoảng. Cho các số, b và < b. Dưới đây, các ký hiệu và biểu diễn hình học tương ứng cho các khoảng được nhắc lại: Ký hiệu Tập hợp Biểu diễn trên trục số (, b) {x: < x < b} b [, b] {x: x b} b [, b) {x: x < b} b (, b] {x: < x b} b (, + ) {x: < x} [, + ) {x: x} (, b) {x: x < b} b (, b] {x: x b} b (, + ) R Nếu trong A R có số lớn nhất (nhỏ nhất) thì t ký hiệu số đó là mx A (min A). Hiển nhiên với A = [0, 1] thì min A = 0, mx A = 1; còn khoảng (0, 1) thì không có số nhỏ nhất lẫn số lớn nhất. Tuy nhiên, các số 0 và 1 cũng giữ một vi trò đặc biệt đối với (0, 1) qu các khái niệm được xét dưới đây. () A R được gọi là bị chận trên nếu tồn tại số M so cho M, với mọi A. Khi đó, M được gọi là một cận trên củ A. (b) B R được gọi là bị chận dưới nếu tồn tại số m so cho m b, với mọi b B. Khi đó, m được gọi là một cận dưới củ B. Do một tập bị chận trên (dưới) có vô số cận trên (dưới) nên t có định nghĩ su. Định nghĩ 1.. Số nhỏ nhất (nếu có) trong tập mọi cận trên củ một tập A được gọi là cận trên đúng củ A và được ký hiệu là sup A. Số lớn nhất (nếu có) trong tập mọi cận dưới củ một tập B được gọi là cận dưới đúng củ B và được ký hiệu là inf B.
16 16 Chương 1. Hàm số và giới hạn Theo định nghĩ trên, với B = (0, 1) thì inf B = 0 và sup B = 1. Thật vậy, giả sử m là một cận dưới tùy ý củ B thì m 0; vì ngược lại, nếu 0 < m, thì tồn tại r ( (0, 1)) so cho 0 < r < m, trái với giả thiết. Do 0 cũng là cận dưới củ B nên theo lập luận trên, 0 chính là cận dưới lớn nhất củ B, nghĩ là 0 = inf B. Lập luận tương tự để kiểm chứng sup B = 1. Theo các tính chất đã nêu củ tập mọi số thực, t chứng minh được sự tồn tại củ cận trên đúng và cận dưới đúng. Định lý 1.1. Mọi tập khác rỗng, bị chận trên (dưới) đều có cận trên (dưới) đúng. Chứng minh. T chứng minh cho trường hợp A là tập bị chận trên. Gọi X là tập mọi cận trên củ A và Y = R \ X. Hiển nhiên X. Vì tồn tại A nên khi chọn <, t suy r / X, nghĩ là Y. Vậy Y. Hiển nhiên X Y = và X Y = R. Với x X và y Y, tồn tại A so cho y < ; theo tính trù mật củ Q, phải tồn tại r Q so cho y < r < và vì x nên t suy r y < x. Vậy, theo tính liên tục củ R, t phải có một trong hi kết luận su: Y có số lớn nhất hoặc X có số nhỏ nhất. Nhưng kết luận thứ nhất không thể xảy r, vì theo chứng minh trên, r Y. Vậy X có số nhỏ nhất là sup A. Trường hợp A là tập bị chận dưới được chứng minh tương tự. Các điều kiện tương đương su cũng thường được áp dụng khi xác định cận trên đúng và cận dưới đúng củ một tập A. { M, A, M = sup A ε > 0, A: M ε <. { m, A, m = inf A ε > 0, A: m + ε >. Ví dụ 1.1. Cho A = {m/n: m, n N và m < n}. Hãy tìm sup A, inf A. Giải. Hiển nhiên rằng 0 và 1 lần lượt là cận dưới và cận trên củ A. Với ε > 0 tùy ý, theo tiên đề Archimède, tồn tại n N (n > 1) so cho n > (1/ε) hy ε > (1/n) A. Vậy inf A = 0. Lại theo tiên đề Archimède, tồn tại m N so cho m > (1 ε)/ε hy 1 ε < m/(m + 1) A. Vậy sup A = Hàm số Định nghĩ hàm số và các phép toán trên các hàm số Khái niệm hàm số được xây dựng dự trên khái niệm ánh xạ được cho bởi định nghĩ su. Định nghĩ 1.3. Cho X, Y là các tập bất kỳ. Nếu mỗi x X, được cho tương ứng với duy nhất một y =: f(x) Y theo một quy tắc tùy ý f thì f được gọi là ánh xạ từ X vào Y và được ký hiệu bởi một trong các dạng: f : X Y x y = f(x), f : X Y, x y = f(x), x f(x). () Nếu với mọi x 1, x X, x 1 x f(x 1 ) f(x ) thì f được gọi là đơn ánh.
17 1.. Hàm số 17 (b) Nếu với mỗi y Y, tồn tại x X so cho y = f(x) thì f được gọi là toàn ánh. (c) f được gọi là song ánh từ X lên Y nếu f là đơn ánh và toàn ánh. Chú ý. Giả sử f là một song ánh từ X lên Y. Khi đó, với mỗi y Y, có tương ứng duy nhất một x =: f 1 (y) X, so cho y = f(x). Theo định nghĩ trên thì f 1 là ánh xạ từ Y vào X và có thể kiểm chứng rằng f 1 cũng là một song ánh từ Y lên X và được gọi là ánh xạ ngược củ f. Hiển nhiên nếu một ánh xạ f có ánh xạ ngược f 1 thì f 1 cũng nhận f là ánh xạ ngược củ nó, và t gọi f và f 1 là các ánh xạ ngược nhu. Vậy, nếu f : X Y và f 1 : Y X là các ánh xạ ngược nhu thì () x X, y Y : y = f(x) x = f 1 (y). (b) f[f 1 (y)] = y với mọi y Y. (c) f 1 [f(x)] = x với mọi x X. Định nghĩ 1.4. Với X R, mỗi ánh xạ f : X R được gọi là một hàm số và thường được ký hiệu theo ký hiệu củ ánh xạ đã nêu hy theo một trong các dạng: y = f(x), f(x) hy chỉ đơn giản là f. Biến x được gọi là biến độc lập, còn y = f(x) được gọi là biến phụ thuộc. Tập X được gọi là miền xác định củ f, còn tập f(x) = {f(x): x X} được gọi là miền giá trị củ f. Số lớn nhất M hy nhỏ nhất m (nếu có) củ f(x) sẽ được viết M = mx f(x) = mx{f(x): x X}, m x X = min f(x) = min{f(x): x X}, x X và được gọi lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất củ f (trên X). Đồ thị củ hàm số f với miền xác định X là tập G = {(x, f(x)): x X} và t đồng nhất nó với quỹ tích các điểm có tọ độ (x, f(x)) (x X) trên mặt phẳng tọ độ Descrtes Oxy. Thông thường, f(x) được cho dưới dạng một biểu thức, chỉ rõ các phép tính được thực hiện khi x nhận những giá trị cụ thể từ miền xác định. Chẳng hạn, xét hàm số y = f(x) = x + 1. Nếu miền xác định X củ hàm số này không được chỉ rõ thì mặc nhiên xem nó là tập các giá trị củ biến số x so cho với mỗi giá trị x = x 0 củ tập này thì y nhận giá trị tương ứng f(x 0 ) = x là số thực. Trong trường hợp này thì miền xác định củ hàm số đã cho là X = R. 1 Miền xác định củ hàm số y = x x là Hiển nhiên hàm số này khác với hàm số X = {x: x x > 0} = (, + ) (, 0). y = 1 x x với miền xác định cho trước là X = (, 7). Chú ý. Với miền xác định X đã cho, hàm số x y = f(x) = với mọi x X ( là một số cố định) được gọi là một hàm hằng trên X và cũng được viết là f(x) = hy y =. Định nghĩ 1.5. Cho các hàm số f, g có cùng miền xác định X.
18 18 Chương 1. Hàm số và giới hạn () f và g được gọi là bằng nhu, t viết f = g, nếu f(x) = g(x), x X. (b) Các hàm số có miền xác định X là f + g, f g, fg được định nghĩ bởi các công thức (f + g)(x) = f(x) + g(x), x X, (f g)(x) = f(x) g(x), x X, (fg)(x) = f(x)g(x), x X, và lần lượt được gọi là tổng, hiệu, tích củ các hàm số f và g. (c) Hàm số f/g có miền xác định X 1 = X \ {x: g(x) = 0} được định nghĩ bởi công thức ( f g ) (x) = f(x) g(x), x X 1 và được gọi là thương củ các hàm số f và g. (d) Với là một số cố định thì hàm số f có miền xác định X được định nghĩ bởi và được gọi là tích củ với f. (f)(x) = f(x), x X Trong định nghĩ trên, chú ý đến thứ tự trong cách viết củ f và g khi xét hiệu và thương củ các hàm số f và g. Các phép toán trên dễ dàng được mở rộng cho một số hữu hạn các hàm số. Cho các hàm số f(x) = x + 6, g(x) = x và h(x) = x +. Khi đó, hàm số (f 3h)/g xác định trên tập X = (0, + ) và t có ( ) f 3h f(x) 3h(x) (x) = = (x 3) x, x X. g g(x) Định nghĩ 1.6. Cho các hàm số f : X R, g : Y R, với f(x) Y. Khi đó, hàm số h: X R, với h(x) = đn g[f(x)], được gọi là hàm số hợp củ f và g (theo thứ tự đó) và được ký hiệu là g f. Theo ví dụ trên thì (g f)(x) = g[f(x)] = f(x) = x + 6. Cho hàm số f(x) = 1 x và g(x) = sin x. Khi đó (g f)(x) = g[f(x)] = sin[f(x)] = sin( 1 x ) (có miền xác định X = [ 1, 1]) (f g)(x) = f[g(x)] = 1 [g(x)] = 1 sin x = cos x (có miền xác định X = R) (f f)(x) = f[f(x)] = 1 [f(x)] = 1 ( 1 x ) = 1 (1 x ) = x (có miền xác định X = [ 1, 1]) Định nghĩ 1.7. Cho hàm số f có miền xác định X. Nếu f : X Y = f(x) là song ánh thì f 1 : Y X được gọi là hàm số ngược củ f. Chú ý. Nếu hàm số f : X R là một đơn ánh thì hiển nhiên f có hàm số ngược f 1 : Y = f(x) X và X = f 1 (Y ).
19 1.. Hàm số Một số tính chất đặc biệt củ hàm số Định nghĩ 1.8. Cho tập X R (X thường là một khoảng). () Hàm số f được gọi là tăng trên X nếu: x 1, x X : x 1 < x f(x 1 ) < f(x ). (b) Hàm số f được gọi là giảm trên X nếu: x 1, x X : x 1 < x f(x 1 ) > f(x ). (c) Hàm số f được gọi là bị chận trên X nếu: M : f(x) M, x X. Hàm số tăng hoặc giảm được gọi chung là hàm số đơn điệu. Chú ý. 1. Một hàm số đã cho có thể không đơn điệu trên miền xác định X củ nó, nhưng lại đơn điệu trên các tập D X.. Nếu hàm số f có miền xác định là một khoảng I và f đơn điệu trên I thì hiển nhiên f có hàm số ngược là f 1 : J = f(i) I và t có f tăng (giảm) trên I f 1 tăng (giảm) trên J Hàm số f(x) = x 3 tăng trên (, + ). Hàm số f(x) = cos x giảm trên [0, π]. Hàm số y = x x + 4 = (x 1) + 3 tăng trên [1, + ) và giảm trên (, 1]. Định nghĩ 1.9. Cho hàm số f có miền xác định X. Hàm số được gọi là tuần hoàn nếu T 0: f(x + T ) = f(x), x X. (1.) Số T 0 > 0 nhỏ nhất (nếu có) trong các số T thỏ điều kiện (1.) được gọi là chu kỳ cơ sở củ hàm số f. (Theo định nghĩ trên thì miền xác định X thỏ: x X x + T X.) Các hàm số f(x) = sin x, g(x) = cos x tuần hoàn với chu kỳ cơ sở T 0 = π; các hàm f(x) = tg x, g(x) = cotg x tuần hoàn với chu kỳ cơ sở T 0 = π. Chú ý. Để vẽ đồ thị củ hàm số tuần hoàn y = f(x) trên miền xác định củ nó t chỉ cần vẽ trên một khoảng có độ dài bằng chu kỳ cơ sở (nếu có). Su đó, theo (1.), bằng phép tịnh tiến vector T 0 i phần đồ thị đã vẽ, t sẽ nhận được đồ thị trên toàn miền xác định. Ở đây, i là vector đơn vị củ trục Ox. Định nghĩ Cho hàm số f có miền xác định X, với: x X x X. () f được gọi là hàm chẵn nếu: f( x) = f(x), x X. (b) f được gọi là hàm lẻ nếu: f( x) = f(x), x X. Hàm số y = f(x) = cos x + x x là hàm số chẵn và hàm số y = g(x) = lg ( x + x + 1 ) là hàm số lẻ vì f( x) = cos( x) + x ( x) = cos x + x x = f(x), x. g( x) = lg ( ( x) + 1 x ) ( ) 1 = lg = lg ( x + x + 1 ) = g(x), x. x x Gọi (C) là đồ thị củ hàm số f. () Nếu f là hàm chẵn thì (C) đối xứng qu Oy vì (x, f(x)) (C) ( x, f( x)) = ( x, f(x)) (C).
20 0 Chương 1. Hàm số và giới hạn (b) Nếu f là hàm số lẻ thì (C) đối xứng qu gốc tọ độ O vì (x, f(x)) (C) ( x, f( x)) = ( x, f(x)) (C). (c) Giả sử f : X Y và f 1 : Y X là các hàm số ngược nhu. Gọi (C 1 ) là đồ thị củ f 1. Rõ ràng, nếu x X, y Y thì M(x, y) và N(y, x) đối xứng nhu qu đường thẳng y = x. Do M (C) y = f(x) x = f 1 (y) N (C 1 ) nên (C) và (C 1 ) đối xứng qu đường thẳng y = x khi được vẽ trên cùng một hệ trục tọ độ Các hàm số sơ cấp Các hàm số sơ cấp cơ bản như hàm lũy thừ, hàm số mũ, hàm logrithm, hàm lượng giác đã được khảo sát chi tiết ở bậc Trung học phổ thông. Vì vậy, ở đây, t chỉ nhắc lại một số điểm qun trọng về những hàm số này. Trước tiên, t nhắc lại đ thức, là hàm số có dạng P (x) = n x n + n 1 x n x + 0, trong đó, n là số nguyên không âm, 0, 1,..., n là các số thực với n 0. Hệ số n cũng được gọi là hệ số chính và n được gọi là bậc củ đ thức P (x), t viết: n = deg(p ). Như vậy, hàm hằng y = 0 là đ thức bậc 0. Các hàm số lũy thừ y = x α (α R), hàm số mũ y = x (0 < 1) được xây dựng dự theo cách xây dựng giá trị b đã biết, với > 0 và b R. Ngoài r, các tính chất về lũy thừ cũng thường được áp dụng khi tính toán các giá trị có liên qun đến những hàm số này. Mặt khác, với 0 < 1, t có y > 0: y = x x = log y. Từ đó, suy r các hàm số su là ngược nhu: { { f(x) = x miền xác định: R miền xác định: (0, + ) : miền giá trị: (0, + ), g(x) = log x: miền giá trị: R Do f(x) = sin x tăng trên I = [ π/, π/] nên xét trên khoảng này, nó có hàm ngược f 1, với f 1 (x) được ký hiệu là rcsin x, xác định trên J = [ 1, 1]. Vậy, t có mối qun hệ su I, b J : b = sin = rcsin b. Hoàn toàn tương tự, đối với các hàm y = cos x trên [0, π], y = tg x trên ( π/, π/), y = cotg x trên (0, π) t cũng nhận được các hàm ngược, có các ký hiệu tương ứng và các mối qun hệ su: [0, π], b [ 1, 1]: b = cos = rccos b ( π, π ) : b = tg = rctg b (0, π): b = cotg = rccotg b Các hàm số y = rcsin x, y = rccos x, y = rctg x, y = rccotg x được gọi chung là các hàm số lượng giác ngược. Một hàm số R(x) được gọi là hàm hữu tỉ nếu nó có dạng trong đó, P và Q là các đ thức. R(x) = P (x) Q(x),
21 1.. Hàm số 1 Định nghĩ Các hàm số hằng, hàm số lũy thừ, hàm số mũ, hàm số logrithm, hàm số lượng giác và hàm số lượng giác ngược được gọi chung là các hàm số sơ cấp cơ bản. Các hàm số nhận được bằng cách thực hiện một số hữu hạn các phép toán tổng, hiệu, tích, thương, phép lấy hàm hợp trên các hàm số sơ cấp cơ bản được gọi chung là các hàm số sơ cấp. Hàm số ( sin(x ) ) + 3 f(x) = log 3 x + được xây dựng từ các hàm số sơ cấp cơ bản su đây f 1 (x) =, f (x) = 3, f 3 (x) = x, f 4 (x) = sin x, f 5 (x) = x, f 6 (x) = log 3 x với sự phân tích f = f 6 ( ) f1 (f 4 f 3 ) + f. f 5 (f 3 + f 1 ) Tất nhiên, ngoài các hàm số sơ cấp, t cũng có thể gặp các loại hàm số khác trên thực tế. Chẳng hạn, hàm số su đây thường gặp trong ứng dụng, nhưng không phải là hàm sơ cấp. Hàm phần nguyên: Với mỗi x R, t ký hiệu [x] là số nguyên thỏ [x] x < [x] + 1 và hàm số x y = [x] được gọi là hàm phần nguyên. Theo định nghĩ trên, t có: [0] = 0, [4, 3] = 4, [ 7, 1] = 8. Dưới đây, t sẽ xét các ví dụ về sự hình thành và ứng dụng các hàm số trong các lĩnh vực khác nhu. Trong Hó học, theo Định luật tác dụng khối lượng (Action Lw of Mss), tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích các nồng độ riêng củ các chất thm gi. Cụ thể hơn, t xét mô hình phản ứng su: giả sử một phân tử củ chất A kết hợp với một phân tử củ chất B để tạo thành một phân tử củ chất C theo phản ứng hó học dạng A + B C. Ký hiệu [A], [B] và [C] lần lượt là nồng độ củ các chất A, B và C. Khi phản ứng bắt đầu thì [A] và [B] có giá trị lần lượt là và b. Gọi x là giá trị củ [C] trong khi phản ứng xảy r và R là tốc độ phản ứng đng xét, theo định luật trên, t có R(x) = k( x)(b x), 0 x min{, b}. Hiển nhiên R là một tm thức bậc hi theo x. Trong Sinh học, các đại lượng được khảo sát thường được gọi là các biến sinh vật. Giả sử t đng xét các biến x và y như vậy, với y là sinh khối củ tế bào một loại tảo và x là thể tích củ tế bào đó. Qun hệ su đây đã được Nikls nghiên cứu vào năm 1994: y = kx 0,794. Thông thường qun hệ trên được hiểu theo nghĩ thống kê. Nghĩ là chúng nhận được bằng cách xác định đường cong phù hợp nhất với các điểm dữ liệu. Các ví dụ trên liên qun đến hàm số lũy thừ. T hãy xét một số ví dụ khác có liên qun đến loại hàm số qun trọng thường gặp: hàm số mũ. Giả sử có một loại vi khuẩn có số lượng tăng lên gấp đôi su mỗi khoảng thời gin nhất định. T hãy xác định một đơn vị thời gin nào đó so cho su mỗi đơn vị này, số lượng vi khuẩn tăng lên gấp đôi. Gọi N(t) là số lượng vi khuẩn tại t, t có N(t + 1) = N(t).
22 Chương 1. Hàm số và giới hạn Theo qun hệ trên N(1) = N(0) N() = N(1 + 1) = N(1) = N(0) = N(0) N(n) = n N(0). Từ đó, t nhận được công thức, thường được gọi là công thức thực nghiệm: N(t) = N 0 t (N 0 = N(0)), cho phép tính giá trị củ N tại các giá trị không nguyên củ t. Các chất đồng vị phóng xạ, chẳng hạn Crbon 14 (C 14 ), được dùng để xác định tuổi chính xác củ các vật hó thạch hy các khoáng vật. Kỹ thuật này được dùng từ những năm đầu củ thế kỷ 0 và dự theo tính chất củ các nguyên tử nào đó để biến đổi một cách tự ý bằng cách tách r các photons, neutrons hy electrons. Hiện tượng này được gọi là sự phân rã phóng xạ. C 14 là một chất phóng xạ và phân rã thành Nitrogen (N 14 ). Có một sự cân bằng giữ Crbon 1 (C 1 ) và Crbon 14 (C 14 ) trong khí quyển. Hơn nữ, tỉ số giữ C 14 và C 1 gần như là hằng số trong một khoảng thời gin dài. Khi thực vật hấp thu CO từ khí quyển và chuyển hó chúng thành một sản phẩm (chẳng hạn Cellulose) thì tỉ số bn đầu củ C 14 và C 1 vẫn giữ nguyên trong khí quyển. Khi thực vật chết, sự hấp thu CO củ chúng dừng lại và sự phân rã củ C 14 làm cho tỉ số giữ C 14 và C 1 giảm dần. Do t biết được quy luật phân rã phóng xạ, nên sự thy đổi theo tỉ số cung cấp một phép đo thời gin chính xác từ khi cái chết xảy r. Nếu ký hiệu khối lượng củ C 14 tại thời điểm t là W (t), với W (0) = W 0, thì Định luật phân rã phóng xạ được phát biểu dưới dạng hàm số mũ: W (t) = W 0 e λt, t 0 trong đó λ > 0 ký hiệu tốc độ phân rã (the decy rte of C 14 ). Nếu T h là chu kỳ bán rã (the hlf-life of C 14 ) thì bạn đọc hãy thử viết lại công thức xác định W (t) và trả lời câu hỏi được cho trong ví dụ dưới đây. Cho biết chu kỳ bán rã củ C 14 là 5730 năm. Giả sử gỗ được tìm thấy trong một cuộc khi quật khảo cổ chỉ còn chứ khoảng 35% lượng C 14 (do liên hệ đến C 1 ) như đối với chất liệu thực vật sống. Hãy xác định khi nào gỗ bị đốn? Bạn đọc hãy đọc kỹ ví dụ dưới đây và hoàn thành phần trả lời chi tết từ những gợi ý trong phần Trả lời. Để phác họ lịch sử hình thành củ một cái hồ, người t xác định niên đại củ một mẫu bùn được lấy từ đáy hồ. Một trong các phương pháp xác định niên đại là dùng các chất đồng vị phóng xạ. Trong đó, phương pháp dùng C 14 đặc biệt hiệu quả đối với các chất trầm tích có tuổi thọ trẻ hơn năm. T biết rằng tỉ số C 14 /C 1 gần như là hằng số trong một khoảng thời gin dài và các tổ chức sống đều hấp thu Crbon theo tỉ số này. Khi chết, sự hấp thu Crbon ngừng lại và C 14 phân rã, làm thy đổi tỉ số C 14 /C 1 theo qun hệ: ( ) C 14 C 1 trong đó, t là thời điểm được tính từ lúc chết. t ( ) C 14 = C 1 e λt, 0
23 1.3. Giới hạn hàm số 3 () Nếu C 14 /C 1 trong khí quyển là 10 1 và chu kỳ bán rã củ C 14 là 5730 năm thì hãy tìm một biểu thức đối với t, là tuổi củ vật được xác định niên đại, như là hàm theo tỉ số C 14 /C 1 trong vật được xác định niên đại. Trả lời: ( ) C 14 C 1 t = 10 ( ) 1 t/5730. (b) Hãy dùng câu trả lời () để xác định tuổi củ mẫu bùn có tỉ số C 14 /C 1 đo được là 1, Trả lời: Xác định t từ phương trình: 1, = 10 (1/) t/5730. Ví dụ 1.. Tuổi củ đá núi lử có thể được xấp xỉ bằng cách dùng các đồng vị phóng xạ củ Argon 40 (Ar 40 ) và Kli 40 (K 40 ). K 40 thì lại phân rã thành Ar 40 theo thời gin. T biết rằng nếu một mỏ chứ Kli bị chôn vùi theo những điều kiện thích hợp, thì Argon hình thành và bị giữ lại. Vì Argon được giải phóng khi mỏ bị đun nóng đến nhiệt độ co, nên đá núi lử không chứ Argon khi chúng được hình thành. Vì vậy, khối lượng Argon được tìm thấy trong loại đá đó có thể được dùng để xác định tuổi củ đá. Giả sử rằng một mẫu đá núi lử chứ 0, 00047% K 40. Mẫu này cũng chứ 0, % Ar 40. Vậy đá bo nhiêu tuổi? (Cho biết tốc độ phân rã củ K 40 thành Ar 40 là 5, /năm.) Giải. Khối lượng K củ K 40 được cho bởi Định luật phân rã phóng xạ K = K 0 e λt, với λ = 5, , theo giả thiết. Trong quá trình phân rã, thì số phần trăm củ khối lượng Kli (tại t) là và số phần trăm củ khối lượng Argon (tại t) là α = K K β = K 0 K K Khi đó, t có thể xác định tuổi T củ đá từ việc giải r T từ qun hệ dưới đây: β α = K 0 K K = e λt 1 = 0, , , 079 0, Giới hạn hàm số Giới hạn hữu hạn củ hàm số T thường khảo sát sự thy đổi giá trị củ một hàm số f(x) khi xét x trong một quá trình nào đó. Quá trình ở đây được hiểu là: (i) x nhận các giá trị đủ gần x 0 (hữu hạn). (ii) x nhận các giá trị đủ lớn.
24 4 Chương 1. Hàm số và giới hạn (iii) x nhận các giá trị đủ nhỏ. Các quá trình trên được mô tả bởi khái niệm lân cận và được cho bởi định nghĩ su. Định nghĩ 1.1. Cho số thực x 0. Mỗi khoảng có dạng (x 0 δ, x 0 + δ), với δ là một số dương nào đó, được gọi là một lân cận củ điểm x 0. Các khoảng dạng (A, + ), (, B) (A, B là các số thực bất kỳ) lần lượt được gọi là lân cận củ + và lân cận củ. Vậy, theo định nghĩ trên, t có thể viết hy mở rộng thêm: x thuộc một lân cận củ x 0 δ > 0: x x 0 < δ x thuộc một lân cận củ + A: x > A (1.3) x thuộc một lân cận củ B : x < B (1.4) x thuộc một lân cận củ x 0 và x x 0 δ > 0: 0 < x x 0 < δ (1.5) x thuộc một lân cận củ x 0 và x > x 0 δ > 0: x 0 < x < x 0 + δ (1.6) x thuộc một lân cận củ x 0 và x < x 0 δ > 0: x 0 δ < x < x 0 (1.7) Mặt khác, sự thy đổi giá trị củ hàm số f(x) khi xét x trong một quá trình thường dẫn đến các trường hợp su khi x thuộc quá trình đng xét: (i) f(x) tùy ý gần một số hữu hạn L. (ii) f(x) nhận các giá trị lớn tùy ý. (iii) f(x) nhận các giá trị nhỏ tùy ý. Các trường hợp trên sẽ được mô tả tương ứng theo hình thức chính xác, rõ ràng hơn như su: (i) f(x) L nhỏ hơn số dương bất kỳ cho trước. (ii) f(x) lớn hơn số dương bất kỳ cho trước. (iii) f(x) nhỏ hơn số âm bất kỳ cho trước. Trước khi khảo sát sự thy đổi các giá trị f(x) khi x thuộc một quá trình cụ thể, t xét ví dụ su. Các hàm số f(x) = x 1 x 1, g(x) = x + 1 lấy các giá trị tùy ý gần khi x được chọn đủ gần 1 (x 1) và trong trường hợp này, t nói Số là giới hạn củ f(x) (g(x)) khi x dần đến 1. Một cách tổng quát, cho f(x) là hàm số xác định trong một khoảng (, b) chứ x 0 (riêng tại điểm x 0, f có thể không xác định). Khi cho x lấy những giá trị gần với x 0 từ hi phí trên trục số, mà f(x) lấy những giá trị gần với một số L và t có thể làm cho những giá trị này gần L một cách tùy ý, miễn là x lấy các giá trị được chọn thích hợp, thì t nói L là giới hạn củ f(x) khi x dần đến x 0 (ghi là x x 0 ) và viết lim x x 0 f(x) = L. Tất nhiên, định nghĩ trên hoàn toàn mng tính trực qun và t sẽ thy nó bởi một định nghĩ chính xác theo ngôn ngữ toán học, tiện dụng khi dùng để chứng minh các kết quả về su. Bằng cách kết hợp những mô tả vể sự thy đổi các giá trị f(x) khi x thuộc một quá trình cụ thể, t có định nghĩ su.
25 1.3. Giới hạn hàm số 5 Định nghĩ Cho hàm số f(x) xác định trên một khoảng mở chứ x 0 (riêng tại x 0, f(x) có thể không xác định). Số L được gọi là giới hạn củ f(x) khi x x 0, ký hiệu lim x x 0 f(x) = L, nếu : ε > 0, δ > 0: 0 < x x 0 < δ f(x) L < ε. Ví dụ 1.3. Áp dụng định nghĩ trên để chứng minh rằng x 1 lim x 1 x 1 =, lim (x + 1) = 7. x 3 Giải. T có: x 1 x 1 = x 1 < ε khi 0 < x 1 < ε. Vậy, nghĩ là lim x 1 [(x 1)/(x 1)] =. ε > 0, δ = ε: 0 < x 1 < δ x 1 x 1 < ε, Đối với giới hạn thứ hi, t có: (x + 1) 7 = x 3 < ε khi x 3 < ε/. Vậy, ε > 0, δ = ε : 0 < x 3 < δ (x + 1) 7 < ε, nghĩ là lim x 3 (x + 1) = 7. T có thể chứng minh được rằng số L trong Định nghĩ 1.13 (nếu tồn tại) là duy nhất. Theo định nghĩ trên, để có giới hạn L khi x x 0, hàm f(x) phải được xác định ở cả hi bên điểm x 0 ; vì vậy, khái niệm giới hạn trên cũng được gọi là giới hạn hi bên. Mặt khác, một hàm số có thể lấy giá trị gần số L một cách tùy ý khi x chỉ dần đến x 0 từ bên phải hoặc bên trái. Khi đó, t có khái niệm giới hạn một bên su đây: Cho hàm số f(x) xác định trên khoảng (x 0, b). Nếu f(x) tùy ý gần L khi x dần đến x 0 từ bên trong (x 0, b) thì t sẽ viết là lim f(x) = L ( lim f(x) = L) x x + x x 0 0 x>x 0 và gọi L là giới hạn bên phải củ f(x) tại x 0. Hoàn toàn tương tự đối với hàm số f(x) xác định trên khoảng (, x 0 ), với cách viết tương ứng là lim f(x) = L x x 0 ( lim x x 0 x<x 0 f(x) = L) và L được gọi là giới hạn bên trái củ f(x) tại x 0. Việc chính xác hó các khái niệm này được cho lần lượt bởi các mệnh đề: ε > 0, δ > 0: x 0 < x < x 0 + δ f(x) L < ε ε > 0, δ > 0: x 0 δ < x < x 0 f(x) L < ε Từ các định nghĩ trên, t dễ dàng chứng minh được: lim f(x) = L lim f(x) = lim f(x) = L. x x 0 x x + 0 x x 0
26 6 Chương 1. Hàm số và giới hạn Ví dụ 1.4. Tính Giải. T có Từ đó lim x 1. x 1 + x 1 0 = x 1 < ε khi 0 < x 1 < ε hy 1 < x < 1 + ε. ε > 0, δ = ε : 1 < x < 1 + δ x 1 0 < ε. Vậy: lim x 1 + x 1 = 0. Đối với f(x) là hàm sơ cấp, việc tính giới hạn củ hàm số thường cho kết quả lim f(x) = f(x 0 ). x x 0 Ví dụ 1.5. Tìm lim x x0 sin x. Giải. T nhắc lại ở đây một kết quả đã được chứng minh: sin x x, x. Khi đó ( x + x0 ) ( x x0 sin x sin x 0 = cos sin ) sin ( x x0 ) x x 0 = x x 0. Từ đó Vậy: lim x x0 sin x = sin x 0. ε > 0, δ = ε: 0 < x x 0 < δ sin x sin x 0 < ε. Một cách tổng quát, t chứng minh được rằng: Định lý 1.. Nếu f là hàm sơ cấp xác định trong lân cận củ điểm x 0 thì lim f(x) = f(x 0 ). x x 0 Để kết thúc đoạn này, bạn đọc hãy nêu ví dụ về trường hợp mà f(x) tùy ý gần L khi x nhận các giá trị đủ lớn và hãy phát biểu định nghĩ cho các ký hiệu tương ứng su: lim f(x) = L, lim x + f(x) = L. x Giới hạn vô hạn củ hàm số Bằng cách thy số L (hữu hạn) trong đoạn trên bởi các trường hợp + hy, t cũng có các trường hợp về giới hạn tương ứng với các quá trình x x 0, x x + 0, x x 0, x +, x. Chẳng hạn, t sẽ dùng ký hiệu lim f(x) = + x x 0
27 1.3. Giới hạn hàm số 7 nếu mệnh đề su được thỏ A > 0, δ > 0: 0 < x x 0 < δ f(x) > A. Theo định nghĩ trên, dễ dàng chứng minh được các kết quả su: lim x 1 = +, lim (x ) x x 4 = lim x 0 x 4 3 = +. Hoàn toàn tương tự, t cũng có các định nghĩ tương ứng cho các ký hiệu: lim f(x) =, x x + 0 lim f(x) =, lim x + f(x) = +,.... x Theo những trường hợp đã xét, t dễ dàng kiểm chứng được các kết quả su: lim x 0 + log x = { nếu 1 < + nếu 0 < < 1, lim x + xα = +, lim x + C x α = 0, trong đó, α > 0 và C tùy ý. Đối với P, Q là các đ thức, t chứng minh được các kết quả su: Giới hạn P (x) lim x ± Q(x) Kết quả theo các trường hợp so sánh bậc deg(p ) = deg(q) deg(p ) < deg(q) deg(p ) > deg(q) b 0 ±, b: là các hệ số chính tương ứng củ P, Q Theo các kết quả trên t có lim x ± x 3 + 3x 3 x + 1 = 1 3, lim x ± 7x + 3 x + 5 = 0, lim x + x x + 3x = +. Chú ý rằng nếu kết hợp các trường hợp f(x) có giới hạn L (hữu hạn), +, với các quá trình ứng với các trường hợp (1.3), (1.4), (1.5), (1.6), và (1.7), thì t sẽ có đầy đủ các trường hợp về giới hạn thông thường. Chẳng hạn, nếu kết hợp trường hợp với (1.7), thì t có một trường hợp về giới hạn, với ký hiệu lim f(x) = x x 0 và mệnh đề tương ứng su: B < 0, δ > 0: x 0 δ < x < x 0 f(x) < B Các tính chất củ giới hạn hàm số Khi một tính chất về giới hạn được nghiệm đúng cho mọi quá trình thì thy vì viết lim x xo f(x), hy lim x ± f(x), t sẽ chỉ viết đơn giản là lim f(x). Đặc biệt, nếu g(x) = C là hàm hằng thì lim g(x) được viết là lim C. T chứng minh được các tính chất về giới hạn su đây: Định lý 1.3. Trong cùng một quá trình, nếu lim f(x) = M và lim g(x) = N, với M, N R, thì
Năm Chứng minh Y N
Về bài toán số 5 trong kì thi chọn đội tuyển toán uốc tế của Việt Nam năm 2015 Nguyễn Văn Linh Năm 2015 1 Mở đầu Trong ngày thi thứ hai của kì thi Việt Nam TST 2015 có một bài toán khá thú vị. ài toán.
Kinh tế học vĩ mô Bài đọc
Chương tình giảng dạy kinh tế Fulbight Niên khóa 2011-2013 Mô hình 1. : cung cấp cơ sở lý thuyết tổng cầu a. Giả sử: cố định, Kinh tế đóng b. IS - cân bằng thị tường hàng hoá: I() = S() c. LM - cân bằng
Năm Chứng minh. Cách 1. Y H b. H c. BH c BM = P M. CM = Y H b
huỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định Nguyễn Văn inh Năm 2015 húng ta bắt đầu từ bài toán sau. ài 1. (US TST 2012) ho tam giác. là một điểm chuyển động trên. Gọi, lần lượt là các điểm trên,
1. Ma trận A = Ký hiệu tắt A = [a ij ] m n hoặc A = (a ij ) m n
Cơ sở Toán 1 Chương 2: Ma trận - Định thức GV: Phạm Việt Nga Bộ môn Toán, Khoa CNTT, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Bộ môn Toán () Cơ sở Toán 1 - Chương 2 VNUA 1 / 22 Mục lục 1 Ma trận 2 Định thức 3 Ma
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2014 LẦN 1
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 0 LẦN THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu Môn: TOÁN; Khối D Thời gian làm bài: 80 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ
A. ĐẶT VẤN ĐỀ B. HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP VECTƠ GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
. ĐẶT VẤN ĐỀ Hình họ hông gin là một hủ đề tương đối hó đối với họ sinh, hó ả áh tiếp ận vấn đề và ả trong tìm lời giải ài toán. Làm so để họ sinh họ hình họ hông gin dễ hiểu hơn, hoặ hí ít ũng giải đượ
Năm 2017 Q 1 Q 2 P 2 P P 1
Dùng phép vị tự quay để giải một số bài toán liên quan đến yếu tố cố định Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Mở đầu Tư tưởng của phương pháp này khá đơn giản như sau. Trong bài toán chứng minh điểm chuyển động
1.6 Công thức tính theo t = tan x 2
TÓM TẮT LÝ THUYẾT ĐẠI SỐ - GIẢI TÍCH 1 Công thức lượng giác 1.1 Hệ thức cơ bản sin 2 x + cos 2 x = 1 1 + tn 2 x = 1 cos 2 x tn x = sin x cos x 1.2 Công thức cộng cot x = cos x sin x sin( ± b) = sin cos
I 2 Z I 1 Y O 2 I A O 1 T Q Z N
ài toán 6 trong kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại Thương 1 Giới thiệu Trong ngày thi thứ 2 của kì thi chọn đội tuyển quốc gia Iran năm 2013 xuất hiện
có thể biểu diễn được như là một kiểu đạo hàm của một phiếm hàm năng lượng I[]
1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Chúng ta đều biết: không có lý thuyết tổng quát cho phép giải mọi phương trình đạo hàm riêng; nhất là với các phương trình phi tuyến Au [ ] = 0; (1) trong đó A[] ký hiệu toán
* Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi: 27/01/2013 * Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) ĐỀ:
Họ và tên thí sinh:. Chữ kí giám thị Số báo danh:..... SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẠC LIÊU KỲ THI CHỌN HSG LỚP 0 CẤP TỈNH NĂM HỌC 0-03 ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Gồm 0 trang) * Môn thi: VẬT LÝ (Bảng A) * Ngày thi:
https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2 ĐỀ 56
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU TỔ TOÁN Câu ( điểm). Cho hàm số y = + ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN NĂM HỌC 5-6 MÔN: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút (không tính thời gian phát đề ) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ
Năm 2014 B 1 A 1 C C 1. Ta có A 1, B 1, C 1 thẳng hàng khi và chỉ khi BA 1 C 1 = B 1 A 1 C.
Đường thẳng Simson- Đường thẳng Steiner của tam giác Nguyễn Văn Linh Năm 2014 1 Đường thẳng Simson Đường thẳng Simson lần đầu tiên được đặt tên bởi oncelet, tuy nhiên một số nhà hình học cho rằng nó không
Ngày 26 tháng 12 năm 2015
Mô hình Tobit với Biến Phụ thuộc bị chặn Lê Việt Phú Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Ngày 26 tháng 12 năm 2015 1 / 19 Table of contents Khái niệm biến phụ thuộc bị chặn Hồi quy OLS với biến phụ
x y y
ĐÁP ÁN - ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP THPT Bài Năm học 5 6- Môn: TOÁN y 4 TXĐ: D= R Sự biến thiên lim y lim y y ' 4 4 y ' 4 4 4 ( ) - - + y - + - + y + - - + Bài Hàm số đồng biến trên các khoảng
Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại Học của các trường trong nước năm 2012.
wwwliscpgetl Tuyển chọn Đề và đáp án : Luyện thi thử Đại ọc củ các trường trong nước năm ôn: ÌN Ọ KÔNG GN (lisc cắt và dán) ÌN ÓP ài ho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh, tm giác đều, tm giác vuông cân
Suy ra EA. EN = ED hay EI EJ = EN ED. Mặt khác, EID = BCD = ENM = ENJ. Suy ra EID ENJ. Ta thu được EI. EJ Suy ra EA EB = EN ED hay EA
ài tập ôn đội tuyển năm 015 guyễn Văn inh Số 6 ài 1. ho tứ giác ngoại tiếp. hứng minh rằng trung trực của các cạnh,,, cắt nhau tạo thành một tứ giác ngoại tiếp. J 1 1 1 1 hứng minh. Gọi 1 1 1 1 là tứ giác
HÀM NHIỀU BIẾN Lân cận tại một điểm. 1. Định nghĩa Hàm 2 biến. Miền xác định của hàm f(x,y) là miền VD:
. Định nghĩa Hàm biến. f : D M (, ) z= f( M) = f(, ) Miền ác định của hàm f(,) là miền VD: f : D HÀM NHIỀU BIẾN M (, ) z= f(, ) = D sao cho f(,) có nghĩa. Miền ác định của hàm f(,) là tập hợp những điểm
Q B Y A P O 4 O 6 Z O 5 O 1 O 2 O 3
ài tập ôn đội tuyển năm 2015 guyễn Văn Linh Số 8 ài 1. ho tam giác nội tiếp đường tròn () có là tâm nội tiếp. cắt () lần thứ hai tại J. Gọi ω là đường tròn tâm J và tiếp xúc với,. Hai tiếp tuyến chung
5. Phương trình vi phân
5. Phương trình vi phân (Toán cao cấp 2 - Giải tích) Lê Phương Bộ môn Toán kinh tế Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh Homepage: http://docgate.com/phuongle Nội dung 1 Khái niệm Phương trình vi phân Bài
Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Câu 1: Bài Tập Môn: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Cho văn phạm dưới đây định nghĩa cú pháp của các biểu thức luận lý bao gồm các biến luận lý a,b,, z, các phép toán luận lý not, and, và các dấu mở và đóng ngoặc tròn
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047)
ĐỀ BÀI TẬP LỚN MÔN XỬ LÝ SONG SONG HỆ PHÂN BỐ (501047) Lưu ý: - Sinh viên tự chọn nhóm, mỗi nhóm có 03 sinh viên. Báo cáo phải ghi rõ vai trò của từng thành viên trong dự án. - Sinh viên báo cáo trực tiếp
Tính: AB = 5 ( AOB tại O) * S tp = S xq + S đáy = 2 π a 2 + πa 2 = 23 π a 2. b) V = 3 π = 1.OA. (vì SO là đường cao của SAB đều cạnh 2a)
Mặt nón. Mặt trụ. Mặt cầu ài : Trong không gin cho tm giác vuông tại có 4,. Khi quy tm giác vuông qunh cạnh góc vuông thì đường gấp khúc tạo thành một hình nón tròn xoy. b)tính thể tích củ khối nón 4 )
Môn: Toán Năm học Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi 116. (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP TRƯỜNG THPT TRUNG GIÃ Môn: Toán Năm học 0-0 Thời gian làm bài: 90 phút; 50 câu trắc nghiệm khách quan Mã đề thi (Thí sinh không được sử dụng tài liệu)
Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα
- Γενικά Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Khi nào [tài liệu] của bạn được ban hành? Για να ρωτήσετε πότε έχει
c) y = c) y = arctan(sin x) d) y = arctan(e x ).
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Viện Toán ứng dụng và Tin học ĐỀ CƯƠNG BÀI TẬP GIẢI TÍCH I - TỪ K6 Nhóm ngành 3 Mã số : MI 3 ) Kiểm tra giữa kỳ hệ số.3: Tự luận, 6 phút. Nội dung: Chương, chương đến hết
MALE = 1 nếu là nam, MALE = 0 nếu là nữ. 1) Nêu ý nghĩa của các hệ số hồi quy trong hàm hồi quy mẫu trên?
Chương 4: HỒI QUY VỚI BIẾN GIẢ VÀ ỨNG DỤNG 1. Nghiên cứu về tuổi thọ (Y: ngày) của hai loại bóng đèn (loại A, loại B). Đặt Z = 0 nếu đó là bóng đèn loại A, Z = 1 nếu đó là bóng đèn loại B. Kết quả hồi
Chương 12: Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt
/009 Chương : Chu trình máy lạnh và bơm nhiệt. Khái niệm chung. Chu trình lạnh dùng không khí. Chu trình lạnh dùng hơi. /009. Khái niệm chung Máy lạnh/bơmnhiệt: chuyển CÔNG thành NHIỆT NĂNG Nguồn nóng
Liên hệ:
Giáo trình Vi tích phân 2 Bộ môn Giải tích (Kho Toán Tin học, Đại học Kho học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh) Bản ngày 19 tháng 1 năm 218 2 Đây là giáo trình cho các môn toán Vi tích phân 2 cho khối B
ĐỀ SỐ 16 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 2017 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề (50 câu trắc nghiệm)
THẦY: ĐẶNG THÀNH NAM Website: wwwvtedvn ĐỀ SỐ 6 ĐỀ THI THPT QUỐC GIA MÔN TOÁN 7 Thời gian làm bài: phút; không kể thời gian giao đề (5 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 65 Họ, tên thí sinh:trường: Điểm mong muốn:
THỂ TÍCH KHỐI CHÓP (Phần 04) Giáo viên: LÊ BÁ TRẦN PHƯƠNG
Khó học LTðH KT-: ôn Tán (Thầy Lê á Trần Phương) THỂ TÍH KHỐ HÓP (Phần 4) ðáp Á À TẬP TỰ LUYỆ Giá viên: LÊ Á TRẦ PHƯƠG ác ài tập trng tài liệu này ñược iên sạn kèm the ài giảng Thể tich khối chóp (Phần
O C I O. I a. I b P P. 2 Chứng minh
ài toán rotassov và ứng dụng Nguyễn Văn Linh Năm 2017 1 Giới thiệu ài toán rotassov được phát biểu như sau. ho tam giác với là tâm đường tròn nội tiếp. Một đường tròn () bất kì đi qua và. ựng một đường
Năm Pascal xem tại [2]. A B C A B C. 2 Chứng minh. chứng minh sau. Cách 1 (Jan van Yzeren).
Định lý Pascal guyễn Văn Linh ăm 2014 1 Giới thiệu. ăm 16 tuổi, Pascal công bố một công trình toán học : Về thiết diện của đường cônic, trong đó ông đã chứng minh một định lí nổi tiếng và gọi là Định lí
O 2 I = 1 suy ra II 2 O 1 B.
ài tập ôn đội tuyển năm 2014 guyễn Văn inh Số 2 ài 1. ho hai đường tròn ( 1 ) và ( 2 ) cùng tiếp xúc trong với đường tròn () lần lượt tại,. Từ kẻ hai tiếp tuyến t 1, t 2 tới ( 2 ), từ kẻ hai tiếp tuyến
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG IV
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG V MẠH ĐỆN PH HƯƠNG V : MẠH ĐỆN PH. Khái niệm chung Điện năng sử ụng trong công nghiệ ưới ạng òng điện sin ba ha vì những lý o sau: - Động cơ điện ba ha có cấu tạo đơn giản và đặc tính
M c. E M b F I. M a. Chứng minh. M b M c. trong thứ hai của (O 1 ) và (O 2 ).
ài tập ôn đội tuyển năm 015 Nguyễn Văn inh Số 5 ài 1. ho tam giác nội tiếp () có + =. Đường tròn () nội tiếp tam giác tiếp xúc với,, lần lượt tại,,. Gọi b, c lần lượt là trung điểm,. b c cắt tại. hứng
ĐỀ 83. https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv2
ĐỀ 8 https://www.facebook.com/nguyenkhachuongqv GV Nguyễn Khắc Hưởng - THPT Quế Võ số - https://huongphuong.wordpress.com SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN KỲ THI THỬ THPT QUỐC GIA 016 LẦN TRƯỜNG THPT MINH
A 2 B 1 C 1 C 2 B B 2 A 1
Sáng tạo trong hình học Nguyễn Văn Linh Sinh viên K50 TNH ĐH Ngoại thương 1 Mở đầu Hình học là một mảng rất đặc biệt trong toán học. Vẻ đẹp của phân môn này nằm trong hình vẽ mà muốn cảm nhận được chúng
có nghiệm là:. Mệnh đề nào sau đây đúng?
SỞ GD & ĐT TỈNH HƯNG YÊN TRƯỜNG THPT MINH CHÂU (Đề có 6 trng) ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN TOÁN LẦN NĂM HỌC 7-8 MÔN TOÁN Thời gin làm bài : 9 Phút; (Đề có câu) Họ tên : Số báo dnh : Mã đề 84 Câu : Bất phương
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC NGÀY THI : 19/06/2009 Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ TI TUYỂN SIN LỚP NĂM ỌC 9- KÁN OÀ MÔN : TOÁN NGÀY TI : 9/6/9 ĐỀ CÍN TỨC Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian giao đề) ài ( điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) a Cho biết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015 Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 180 phút.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI MINH HỌA - KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM Môn: TOÁN Thời gian làm bài: 8 phút Câu (, điểm) Cho hàm số y = + a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số đã cho b) Viết
Μετανάστευση Σπουδές. Σπουδές - Πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε
- Πανεπιστήμιο Θα ήθελα να εγγραφώ σε πανεπιστήμιο. Για να δηλώσετε ότι θέλετε να εγγραφείτε Tôi muốn ghi danh vào một trường đại học Θα ήθελα να γραφτώ για. Tôi muốn đăng kí khóa học. Για να υποδείξετε
7. Phương trình bậc hi. Xét phương trình bậc hi x + bx + c 0 ( 0) Công thức nghiệm b - 4c Nếu > 0 : Phương trình có hi nghiệm phân biệt: b+ b x ; x Nế
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ CÁCH GIẢI CÁC DẠNG ÀI TẬP TÁN 9 PHẦN I: ĐẠI SỐ. KIẾN THỨC CẦN NHỚ.. Điều kiện để căn thức có nghĩ. có nghĩ khi 0. Các công thức biến đổi căn thức.. b.. ( 0; 0) c. ( 0; > 0) d. e.
Truy cập website: hoc360.net để tải tài liệu đề thi miễn phí
Tru cập website: hoc36net để tải tài liệu đề thi iễn phí ÀI GIẢI âu : ( điể) Giải các phương trình và hệ phương trình sau: a) 8 3 3 () 8 3 3 8 Ta có ' 8 8 9 ; ' 9 3 o ' nên phương trình () có nghiệ phân
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường
Sử dụngụ Minitab trong thống kê môi trường Dương Trí Dũng I. Giới thiệu Hiện nay có nhiều phần mềm (software) thống kê trên thị trường Giá cao Excel không đủ tính năng Tinh bằng công thức chậm Có nhiều
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Chương trình đào tạo tín chỉ, từ Khóa 2011)
Đề cương chi tiết Toán cao cấp 2 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc 1. Thông tin chung về môn học ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC
Lecture-11. Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace
Ch-6: Phân tích hệ thống liên tục dùng biếnđổi Laplace Lecture- 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6.3. Sơđồ hối và thực hiện hệ thống 6.. Phân tích hệ thống LTI dùng biếnđổi Laplace 6...
PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật 1 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP --------------------------------------- VŨ THỊ VÒNG PHÂN TÍCH ẢNH HƢỞNG CỦA SÓNG HÀI TRONG TRẠM BÙ CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG KIỂU SVC
Ví dụ 2 Giải phương trình 3 " + = 0. Lời giải. Giải phương trình đặc trưng chúng ta nhận được
CHƯƠNG 6. PHƯƠNG TRÌNH VI PHÂN CẤP CAO Những ý tưởng cơ bản của phương trình vi phân đã được giải thích trong Chương 9, ở đó chúng ta đã tập trung vào phương trình cấp một. Trong chương này, chúng ta nghiên
- Toán học Việt Nam
- Toán học Việt Nam PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÌNH HỌ KHÔNG GIN ẰNG VETOR I. Á VÍ DỤ INH HỌ Vấn đề 1: ho hình chóp S. có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của S trên mặt phẳng () là điểm H thuộc
x i x k = e = x j x k x i = x j (luật giản ước).
1 Mục lục Chương 1. NHÓM.................................................. 2 Chương 2. NHÓM HỮU HẠN.................................... 10 Chương 3. NHÓM ABEL HỮU HẠN SINH....................... 14 2 CHƯƠNG
x = Cho U là một hệ gồm 2n vec-tơ trong không gian R n : (1.2)
65 TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 53, 2009 HỆ PHÂN HOẠCH HOÀN TOÀN KHÔNG GIAN R N Huỳnh Thế Phùng Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế TÓM TẮT Một phân hoạch hoàn toàn của R n là một hệ gồm 2n vec-tơ
HOC360.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP MIỄN PHÍ. đến va chạm với vật M. Gọi vv, là vận tốc của m và M ngay. đến va chạm vào nó.
HOC36.NET - TÀI LIỆU HỌC TẬP IỄN PHÍ CHỦ ĐỀ 3. CON LẮC ĐƠN BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VA CHẠ CON LẮC ĐƠN Phương pháp giải Vật m chuyển động vận tốc v đến va chạm với vật. Gọi vv, là vận tốc của m và ngay sau
Tối ưu tuyến tính. f(z) < inf. Khi đó tồn tại y X sao cho (i) d(z, y) 1. (ii) f(y) + εd(z, y) f(z). (iii) f(x) + εd(x, y) f(y), x X.
Tối ưu tuyến tính Câu 1: (Định lý 2.1.1 - Nguyên lý biến phân Ekeland) Cho (X, d) là không gian mêtric đủ, f : X R {+ } là hàm lsc bị chặn dưới. Giả sử ε > 0 và z Z thỏa Khi đó tồn tại y X sao cho (i)
MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN
HỘI NGHỊ NCKH KHOA SP TOÁN-TIN THÁNG 5/5 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG TRONG HÌNH HỌC KHÔNG GIAN ThS. Võ Xuân Mi Kho Sư phạm Toán-Tin, Trường Đại học Đồng Tháp Emil: vxmi@dthu.edu.vn
Nhưng... Resultant, Discriminant, Galois resolvent, Tschirnhaus s transformations, Bring and Jerrard s
Một số lớp phương trình bậc co giải được nhờ phương trình bậc và phương trình bậc 3 Nguyễn Quản Bá Hồng Sinh viên kho toán tin, Trường Kho Học Tự Nhiên TP HCM Emil: Nguyenqunbhong@gmil.com 09.05.015 Tóm
Batigoal_mathscope.org ñược tính theo công thức
SỐ PHỨC TRONG CHỨNG MINH HÌNH HỌC PHẲNG Batigoal_mathscope.org Hoangquan9@gmail.com I.MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN. Khoảng cách giữa hai ñiểm Giả sử có số phức và biểu diễn hai ñiểm M và M trên mặt phẳng tọa
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG
CÁC ĐỊNH LÝ CƠ BẢN CỦA HÌNH HỌC PHẲNG Nguyễn Tăng Vũ 1. Đường thẳng Euler. Bài toán 1. Trong một tam giác thì trọng tâm, trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. (Đường thẳng
Xác định cỡ mẫu nghiên cứu
VIỆN NGHIÊN CỨU Y XÃ HỘI HỌC Xác định cỡ mẫu nghiên cứu Nguyễn Trương Nam Copyright Bản quyền thuộc về tác giả và thongke.info. Khi sử dụng một phần hoặc toàn bộ bài giảng đề nghị mọi người trích dẫn:
Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ. Hồ Chí Minh.
Bài giảng Giải tích 3: Tích phân bội và Giải tích vectơ HUỲNH QUANG VŨ Khoa Toán-Tin học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. E-mail: hqvu@hcmus.edu.vn e d c f 1 b a 1 TÓM
Chương 1: VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯU BA PHA
I. Vcto không gian Chương : VECTOR KHÔNG GIAN VÀ BỘ NGHỊCH LƯ BA PHA I.. Biể diễn vcto không gian cho các đại lượng ba pha Động cơ không đồng bộ (ĐCKĐB) ba pha có ba (hay bội ố của ba) cộn dây tato bố
Vectơ và các phép toán
wwwvnmathcom Bài 1 1 Các khái niệm cơ bản 11 Dẫn dắt đến khái niệm vectơ Vectơ và các phép toán Vectơ đại diện cho những đại lượng có hướng và có độ lớn ví dụ: lực, vận tốc, 1 Định nghĩa vectơ và các yếu
KỸ THUẬT ĐIỆN CHƯƠNG II
KỸ THẬT ĐỆN HƯƠNG DÒNG ĐỆN SN Khái niệm: Dòng điện xoay chiều biến đổi theo quy luật hàm sin của thời gian là dòng điện sin. ác đại lượng đặc trưng cho dòng điện sin Trị số của dòng điện, điện áp sin ở
1. Nghiên cứu khoa học là gì?
Nội dung cần trình bày Bài 1: Khái niệm về NCKH và các bước viết một đề cương nghiên cứu PGS.TS. Lưu Ngọc Hoạt Viện YHDP và YTCC Trường ĐH Y Hà Nội 1. Nghiên cứu khoa học là gì? 2. Tại sao cán bộ y tế
Câu 2. Tính lim. A B. 0. C D Câu 3. Số chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử bằng A. C 3 10
ĐỀ THAM KHẢO THPT QUỐC GIA 8 MÔN TOÁN (ĐỀ SỐ ) *Biên soạn: Thầy Đặng Thành Nam website: wwwvtedvn Video bài giảng và lời giải chi tiết chỉ có tại wwwvtedvn Thời gian làm bài: 9 phút (không kể thời gian
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN
Chương 11 HỒI QUY VÀ TƯƠNG QUAN ĐƠN BIẾN Ths. Nguyễn Tiến Dũng Viện Kinh tế và Quản lý, Trường ĐH Bách khoa Hà Nội Email: dung.nguyentien3@hust.edu.vn MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG Sau khi học xong chương này, người
1.3.3 Ma trận tự tương quan Các bài toán Khái niệm Ý nghĩa So sánh hai mô hình...
BÀI TẬP ÔN THI KINH TẾ LƯỢNG Biên Soạn ThS. LÊ TRƯỜNG GIANG Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 0, tháng 06, năm 016 Mục lục Trang Chương 1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.1 Tổng quan về kinh tế lượng......................
BÀI TẬP. 1-5: Dòng phân cực thuận trong chuyển tiếp PN là 1.5mA ở 27oC. Nếu Is = 2.4x10-14A và m = 1, tìm điện áp phân cực thuận.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT BÁN DẪN 1-1: Một thanh Si có mật độ electron trong bán dẫn thuần ni = 1.5x10 16 e/m 3. Cho độ linh động của electron và lỗ trống lần lượt là n = 0.14m 2 /vs và p = 0.05m 2 /vs.
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN
PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ TRONG KHÔNG GIAN 1- Độ dài đoạn thẳng Ax ( ; y; z ), Bx ( ; y ; z ) thì Nếu 1 1 1 1. Một Số Công Thức Cần Nhớ AB = ( x x ) + ( y y ) + ( z z ). 1 1 1 - Khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC
Bài Giảng Môn học: OTOMAT VÀ NGÔN NGỮ HÌNH THỨC TS. Nguyễn Văn Định, Khoa CNTT Lời nói đầu Ngôn ngữ là phương tiện để giao tiếp, sự giao tiếp có thể hiểu là giao tiếp giữa con người với nhau, giao tiếp
+ = k+l thuộc H 2= ( ) = (7 2) (7 5) (7 1) 2) 2 = ( ) ( ) = (1 2) (5 7)
Nhớm 3 Bài 1.3 1. (X,.) là nhóm => a X; ax= Xa= X Ta chứng minh ax=x Với mọi b thuộc ax thì b có dạng ak với k thuộc X nên b thuộc X => Với mọi k thuộc X thì k = a( a -1 k) nên k thuộc ax. Vậy ax=x Tương
BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY
Trường Đại Học Bách Khoa TP HCM Khoa Cơ Khí BÀI TẬP LỚN MÔN THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ THEO ĐỘ TIN CẬY GVHD: PGS.TS NGUYỄN HỮU LỘC HVTH: TP HCM, 5/ 011 MS Trang 1 BÀI TẬP LỚN Thanh có tiết iện ngang hình
B. chiều dài dây treo C.vĩ độ địa lý
ĐỀ THI THỬ LẦN 1 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG QUẢNG NINH MÔN VẬT LÝ LỜI GIẢI: LẠI ĐẮC HỢP FACEBOOK: www.fb.com/laidachop Group: https://www.facebook.com/groups/dethivatly.moon/ Câu 1 [316487]: Đặt điện áp
Tứ giác BLHN là nội tiếp. Từ đó suy ra AL.AH = AB. AN = AW.AZ. Như thế LHZW nội tiếp. Suy ra HZW = HLM = 1v. Vì vậy điểm H cũng nằm trên
MỘT SỐ ÀI TOÁN THẲNG HÀNG ài toán 1. (Imo Shortlist 2013 - G1) ho là một tm giác nhọn với trực tâm H, và W là một điểm trên cạnh. Gọi M và N là chân đường co hạ từ và tương ứng. Gọi (ω 1 ) là đường tròn
Phụ thuộc hàm. và Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Nội dung trình bày. Chương 7. Nguyên tắc thiết kế. Ngữ nghĩa của các thuộc tính (1) Phụ thuộc hàm
Nội dung trình bày hương 7 và huẩn hóa cơ sở dữ liệu Nguyên tắc thiết kế các lược đồ quan hệ.. ác dạng chuẩn. Một số thuật toán chuẩn hóa. Nguyên tắc thiết kế Ngữ nghĩa của các thuộc tính () Nhìn lại vấn
Μπορείτε να με βοηθήσετε να γεμίσω αυτή τη φόρμα; Για να ρωτήσετε αν κάποιος μπορεί να σας βοηθήσει να γεμίσετε μια φόρμα
- Γενικά Πού μπορώ να βρω τη φόρμα για ; Tôi có thể tìm mẫu đơn đăng kí ở đâu? Για να ρωτήσετε που μπορείτε να βρείτε μια φόρμα Πότε εκδόθηκε το [έγγραφο] σας; Για να ρωτήσετε πότε έχει εκδοθεί ένα έγγραφο
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ (Dùng cho sinh viên hệ đào tạo đại học từ xa) Lưu hành nội bộ HÀ NỘI - 2007 HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ Biên soạn :
(CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Ch4 - Phân tích phương sai, so sánh và kiểm định 1
TIN HỌC ỨNG DỤNG (CH4 - PHÂN TÍCH PHƯƠNG SAI, SO SÁNH VÀ KIỂM ĐỊNH) Phan Trọng Tiến BM Công nghệ phần mềm Khoa Công nghệ thông tin, VNUA Email: phantien84@gmail.com Website: http://timoday.edu.vn Ch4 -
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU...
MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU... 5 Chƣơng I: Mở đầu... 8 1.1 Tập hợp và các cấu trúc đại số... 8 1.1.1 Tập hợp và các tập con... 8 1.1.2 Tập hợp và các phép toán hai ngôi... 9 1.3 Quan hệ và quan hệ tương đương...
CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT
1 CHƯƠNG 8: NGUYÊN LÝ THỨ NHẤT CỦA NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC 1.1. Kiến thức cơ bản: DẠNG 1: ĐỊNH LUẬT THỨ NHẤT - Dạng này là dạng ứng dụng định luật thứ nhất nhiệt động lực học để giải các bài toán về nhiêt.
Nội dung. 1. Một số khái niệm. 2. Dung dịch chất điện ly. 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan
CHƯƠNG 5: DUNG DỊCH 1 Nội dung 1. Một số khái niệm 2. Dung dịch chất điện ly 3. Cân bằng trong dung dịch chất điện ly khó tan 2 Dung dịch Là hệ đồng thể gồm 2 hay nhiều chất (chất tan & dung môi) mà thành
Dữ liệu bảng (Panel Data)
5/6/0 ữ lệu bảng (Panel ata) Đnh Công Khả Tháng 5/0 Nộ dung. Gớ thệu chung về dữ lệu bảng. Những lợ thế kh sử dụng dữ lệu bảng. Ước lượng mô hình hồ qu dữ lệu bảng Mô hình những ảnh hưởng cố định (FEM)
Phần 3: ĐỘNG LỰC HỌC
ài giảng ơ Học Lý Thuết - Tuần 7 4/8/011 Phần : ĐỘNG LỰ HỌ Vấn đề chính cần giải quết là: Lập phương trình vi phân chuển động Xác định vận tốc vàgiatốc hi có lực tácđộng vào hệ hương 10: Phương trình vi
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm
Xác định nguyên nhân và giải pháp hạn chế nứt ống bê tông dự ứng lực D2400mm 1. Giới thiệu Ống bê tông dự ứng lực có nòng thép D2400 là sản phẩm cung cấp cho các tuyến ống cấp nước sạch. Đây là sản phẩm
Tự tương quan (Autocorrelation)
Tự ương quan (Auocorrelaion) Đinh Công Khải Tháng 04/2016 1 Nội dung 1. Tự ương quan là gì? 2. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua ự ương quan? 3. Làm sao để phá hiện ự ương quan? 4. Các biện pháp khắc phục?
L P I J C B D. Do GI 2 = GJ.GH nên GIH = IJG = IKJ = 90 GJB = 90 GLH. Mà GIH + GIQ = 90 nên QIG = ILG = IQG, suy ra GI = GQ hay Q (BIC).
ài tập ôn đội tuyển I năm 015 Nguyễn Văn inh Số 7 ài 1. (ym). ho tam giác nội tiếp đường tròn (), ngoại tiếp đường tròn (I). G là điểm chính giữa cung không chứa. là tiếp điểm của (I) với. J là điểm nằm
CÁC CÔNG THỨC CỰC TRỊ ĐIỆN XOAY CHIỀU
Tà lệ kha test đầ xân 4 Á ÔNG THỨ Ự TỊ ĐỆN XOAY HỀ GÁO VÊN : ĐẶNG VỆT HÙNG. Đạn mạch có thay đổ: * Kh thì Max max ; P Max còn Mn ư ý: và mắc lên tếp nha * Kh thì Max * Vớ = hặc = thì có cùng gá trị thì
HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN. GV : Đinh Công Khải FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng
1 HỒI QUY TUYẾN TÍNH ĐƠN GV : Đnh Công Khả FETP Môn: Các Phương Pháp Định Lượng Knh tế lượng là gì? Knh tế lượng được quan tâm vớ vệc xác định các qu luật knh tế bằng thực nghệm (Thel, 1971) Knh tế lượng
(Complexometric. Chương V. Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên
Chương V PHẢN ỨNG TẠO T O PHỨC C & CHUẨN N ĐỘĐ (Complexometric Reactions & Titrations) Ts. Phạm Trần Nguyên Nguyên ptnnguyen@hcmus.edu.vn 1. Phức chất vàhằng số bền 2. Phương pháp chuẩn độ phức 3. Cân
gặp của Học viên Học viên sử dụng khái niệm tích phân để tính.
ĐÁP ÁN Bài 1: BIẾN CỐ NGẪU NHIÊN VÀ XÁC SUẤT Tình huống dẫn nhập STT câu hỏi Nội dung câu hỏi Những ý kiến thường gặp của Học viên Kiến thức liên quan (Giải đáp cho các vấn đề) 1 Tính diện tích Hồ Gươm?
Бизнес Заказ. Заказ - Размещение. Официально, проба
- Размещение Εξετάζουμε την αγορά... Официально, проба Είμαστε στην ευχάριστη θέση να δώσουμε την παραγγελία μας στην εταιρεία σας για... Θα θέλαμε να κάνουμε μια παραγγελία. Επισυνάπτεται η παραγγελία
TRANSISTOR MỐI NỐI LƯỠNG CỰC
hương 4: Transistor mối nối lưỡng cực hương 4 TANSISTO MỐI NỐI LƯỠNG Ự Transistor mối nối lưỡng cực (JT) được phát minh vào năm 1948 bởi John ardeen và Walter rittain tại phòng thí nghiệm ell (ở Mỹ). Một
Tự tương quan (Autoregression)
Tự ương quan (Auoregression) Đinh Công Khải Tháng 05/013 1 Nội dung 1. Tự ương quan (AR) là gì?. Hậu quả của việc ước lượng bỏ qua AR? 3. Làm sao để phá hiện AR? 4. Các biện pháp khắc phục? 1 Tự ương quan
Dao Động Cơ. T = t. f = N t. f = 1 T. x = A cos(ωt + ϕ) L = 2A. Trong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần.
GVLê Văn Dũng - NC: Nguyễn Khuyến Bình Dương Dao Động Cơ 0946045410 (Nhắn tin) DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA rong thời gian t giây vật thực hiện được N dao động toàn phần Chu kì dao động của vật là = t N rong thời
CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Chương Những khái niệm cơ bản - CHƯƠNG I NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN DẠNG SÓNG CỦA TÍN HIỆU Hàm mũ Hàm nấc đơn vị Hàm dốc Hàm xung lực Hàm sin Hàm tuần hoàn PHẦN TỬ ĐIỆN Phần tử thụ động Phần tử tác động ĐIỆN
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS
Ý NGHĨA BẢNG HỒI QUY MÔ HÌNH BẰNG PHẦN MỀM EVIEWS CẦN KÍ TÊN Ý NGHĨA XEM HIỆU 1 Dependent Variable Tên biến phụ thuộc Y Phương pháp bình Method: Least phương tối thiểu (nhỏ OLS Squares nhất) Date - Time
ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍCH, TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG TRONG BÀI TOÁN YẾU TỐ CỐ ĐỊNH
ỨNG DỤNG PHƯƠNG TÍH, TRỤ ĐẲNG PHƯƠNG TRNG ÀI TÁN YẾU TỐ Ố ĐỊNH. PHẦN Ở ĐẦU I. Lý do chọn đề tài ác bài toán về Hình học phẳng thường xuyên xuất hiện trong các kì thi HSG môn toán và luôn được đánh giá
1 Dãy số và các bài toán về dãy số Giớithiệu Định nghĩa và các định lý cơ bản Một số phương pháp giải bài toán về dãy số...
Mục lục 1 Dãy số và các bài toán về dãy số 4 1.1 Giớithiệu... 4 1. Định nghĩa và các định lý cơ bản................... 5 1.3 Một số phương pháp giải bài toán về dãy số............. 8 1.3.1 Dãy số thực:
MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN
MỘT SỐ BÀI TOÁN VẬT LÍ ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN I. CƠ BẢN VỀ TÍCH PHÂN 1. Một số công thức cơ tính đạo hàm [c] = [] = 1 [ α ] = α α 1 [sin] = cos [cos] = sin 1 [tan] = cos -1 [cot] = sin [ln] = 1 [log a ] =
BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA TOÁN ***** BÀI GIẢNG TOÁN TỐI ƯU Biên soạn : TS. Hoàng Quang Tuyến Đà Nẵng - 2012 Giới thiệu Tập tài liệu này được biên soạn bởi Thầy giáo TS Hoàng Quang Tuyến,